VINANET - Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép trong tháng 9 là 169,1 triệu USD, giảm 6,6% so với tháng trước đó. Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 9, nhập khẩu mặt hàng này là 1,4 tỷ USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm 2010.

Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép trong 4 tháng trở lại đây nhìn chung trong xu hướng tăng trưởng kim ngạch. Nếu như tháng 6, nhập khẩu mặt hàng này chỉ đạt 98,9 triệu USD thì sang tháng 7 tăng trưởng mạnh về kim ngạch, tăng 75,3% với 173,4 triệu USD. Đà xu hướng tăng này tiếp tục diễn ra trong tháng 8, tăng 4,3% với 181 triệu USD. Nhưng sang đến tháng 9, xu hướng tăng trưởng về kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép giảm nhẹ so với tháng 8, giảm 6,6%, tương đương với 169,1 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép 4 tháng gần đây:

ĐVT: USD

Tháng 6

98.914.431

Tháng 7

173.458.987

Tháng 8

181.078.041

Tháng 9

169.117.968

9 tháng 2011

1.426.148.602

Trung Quốc vẫn là thị trường chính cung cấp sản phẩm từ sắt thép cho Việt Nam với kim ngạch 54,9 triệu USD trong tháng 9, giảm 9,8% so với tháng 9/2010. Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 9, Việt Nam đã nhập khẩu 413,9 triệu USD sản phẩm sắt thép từ thị trường Trung Quốc, chiếm 29% tỷ trọng.

Ngoài thị trường Trung Quốc – thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này, Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường khác nữa như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Hoa Kỳ… với kim ngạch đạt lần lượt trong 9 tháng đầu năm nay là: 261,9 triệu USD; 181,7 triệu USD, 92,9 triệu USD; 72,2 triệu USD và 58,7 triệu USD….

Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tháng 9, 9 tháng năm 2011

ĐVT: USD

Thị trường

KNNK T9/2011

KNNK 9T/2011

Tổng KN

169.117.968

1.426.148.602

TrungQuốc

54.911.708

413.924.239

Nhật Bản

30.060.097

261.980.439

Hàn Quốc

17.552.404

181.709.886

Đài Loan

10.640.561

92.938.325

Thái Lan

11.575.761

72.277.171

Hoa Kỳ

4.812.363

58.762.971

Singapore

4.658.728

55.805.924

Malaixia

4.952.893

48.372.892

Đức

7.622.581

39.858.277

Pháp

3.263.978

21.605.843

Italia

2.338.816

18.111.586

Indonesia

956.588

17.765.265

Án Độ

1.101.339

16.362.689

Anh

878.722

15.361.103

Nga

4.255.293

13.387.645

HàLan

691.633

11.250.356

Canada

223.097

5.490.129

Hong Kong

567.840

5.396.036

Áo

38.120

4.612.154

Tây Ban Nha

344.640

4.192.293

Oxtraylia

482.037

4.114.014

Đan Mạch

163.049

3.883.743

Thuỵ Điển

238.272

3.531.807

Nauy

150.212

3.022.551

Achentina

23.930

2.902.178

Ucraina

94.770

2.510.150

Thuỵ Sỹ

320.549

2.362.868

Bỉ

82.499

2.282.576

Ba Lan

51.188

685.131

 

Nguồn: Vinanet