Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt 25,14 triệu USD, giảm 29,7% so với cùng kỳ năm trước.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như thủy sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 9,99 triệu USD, chiếm 40% tổng trị giá xuất khẩu, giảm 42,56% so với cùng kỳ năm trước. Với việc giảm mạnh xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã ảnh hưởng đến xuất khẩu chung trong 2 tháng đầu năm 2015.

Chè và gạo là hai mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu khá ấn tượng sang thị trường Ukraine trong 2 tháng đầu năm 2015. Kim ngạch xuất khẩu gạo tăng 15 lần về lượng và tăng 11 lần về trị giá; xuất khẩu chè tăng 74,62% so với cùng kỳ năm trước.

Những mặt hàng xuất khẩu còn lại đều có mức sụt giảm: hạt tiêu giảm 40,63%; dệt may giảm 47,19%; hạt điều giảm 39,62%; gạo giảm 48,49%; sắt thép các loại giảm 76%.

Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giềng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.

Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ukraine 2 tháng đầu năm 2015

Mặt hàng XK
2Tháng/2014
 
 2Tháng/2015

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
35.773.621
 
25.147.094
 
-29,7

Điện thoại các loai và linh kiện

 
17.396.169
 
9.992.703
 
-42,56
Hàng thủy sản
 
3.136.476
 
1.985.675
 
-36,69
Gạo
257
133.098
4.144
1.667.085
+1512,45
+1152,52
Hàng dệt may
 
1.440.888
 
787.466
 
-45,35
Hạt tiêu
246
1.614.050
112
784.064
-54,47
-51,42
Sản phẩm từ chất dẻo
 
581.273
 
464.148
 
-20,15
Chè
156
234.672
247
409.782
+58,33
+74,62
Giày dép các loại
 
331.491
 
328.730
 
-0,83
Cao su
144
331.020
206
297.831
43,06
-10,03
Hạt điều
147
1.018.679
34
249.474
-76,87
-75,51
Hàng rau quả
 
279.738
 
72.555
 
-74,06
Sắt thép các loại
 
 
24
62.881
 
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet