Luôn chiếm tỷ trọng trên 30% tổng kim ngạch XK surimi Việt Nam, Hàn Quốc là thị trường lớn nhất và vẫn đầy tiềm năng cho mặt hàng này. XK surimi Việt Nam sang Hàn Quốc trong 4 tháng đầu năm đạt 27,15 triệu USD, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm 2014. XK sang Hàn Quốc chiếm 31,6% trong tổng XK surimi của Vệt Nam.

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), trong quý I/2015, Hàn Quốc NK chả cá và surimi từ 10 nước (trong đó có 5 nước thuộc ASEAN) với giá trị đạt 42,4 triệu USD, tăng 12,8%. NK từ các nước ASEAN chiếm 69% tổng NK surimi của Hàn Quốc. Chỉ riêng NK từ Việt Nam đã chiếm gần một nửa tổng NK chả cá- surimi của Hàn Quốc (44,6%) trong quý I/2015.

Giá trị NK chả cá, surimi từ Việt Nam gấp 2,6 lần Trung Quốc - nước XK nhiều thứ hai và 3,7 lần Pakistan. Đứng sau Việt Nam là Pakistan và Trung Quốc chiếm lần lượt 12% và 17% thị phần. Hiện tại các sản phẩm chả cá và surimi của Việt Nam đang cạnh tranh tốt tại thị trường này. Sản phẩm surimi của Việt Nam XK sang Hàn Quốc là surimi nhiệt đới (“Itoyori”) cạnh tranh hơn do được làm từ cá nguyên liệu có giá thấp hơn. 

Tiêu thụ thuỷ sản nói chung của Hàn Quốc ở mức cao. Theo số liệu của USDA, mỗi người dân Hàn Quốc trung bình tiêu thụ 54,9 kg thuỷ sản/năm vào năm 2012, tăng 1,4 kg so với chỉ 1 năm trước đó. Do vậy, thị trường này mang lại nhiều cơ hội đẩy mạnh XK thủy sản nói chung và surimi nói riêng.

Việc Việt Nam và Hàn Quốc chính thức ký Hiệp định thương mại tự do FTA cũng sẽ là một yếu tố đẩy mạnh XK surimi của Việt Nam sang thị trường này trong thời gian tới.

XK surimi Việt Nam sang các thị trường (triệu USD)
Thị trường
T1 2015
T2 2015
T3 2015
T4 2015
T1-4 2015
Tỷ lệ GT (%)
So với cùng kỳ 2014 (%)
Hàn Quốc
9,379
3,961
4,767
9,041
27,148
31,6
8,7
ASEAN
7,090
3,749
5,837
7,735
24,41
28,4
9,1
Thái Lan
5,177
2,416
4,388
6,351
18,333
21,3
20,4
Singapore
1,151
0,887
0,865
0,954
3,857
4,5
-14,9
Malaysia
0,692
0,446
0,562
0,401
2,101
2,4
-19,4
Nhật Bản
2,687
2,183
1,717
3,655
10,241
11,9
7
Trung Quốc
3,162
0,888
1,242
4,035
9,326
10,9
1,9
Hồng Kông
0,150
0,063
0,03
0,141
0,383
0,4
-16
EU
1,164
0,976
1,166
1,897
5,203
6,1
-31,7
Pháp
0,643
0,576
0,265
1,619
3,104
3,6
-13,1
Lithuania
0,206
0,196
0,515
 
0,917
1,1
-42,7
Italy
0,063
0,156
0,155
0,063
0,436
0,5
12,1
Nga
1,042
1,287
2,133
0,189
4,651
5,4
47,5
Đài Loan
1,085
0,678
0,876
0,755
3,395
3,9
-4,9
Mỹ
0,095
0,164
0,09
0,139
0,488
0,6
8,3
Các TT khác
0,263
0,313
0,353
0,157
1,087
1,3
-40,8
TỔNG CỘNG
25,966
14,199
18,182
27,602
85,949
100
3,9
Nguồn: vasep.com

Nguồn: Vasep