(VINANET) Tổng kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 1/2015 đạt 671,66 triệu USD, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Malaysia lượng hàng hóa trị giá 318,03 triệu USD, giảm 2,47%, trong khi nhập khẩu từ Malaysia đạt 353,63 triệu USD, tăng 23,53% so với tháng 1/2014.
Các sản phẩm chủ yếu Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia trong tháng 1/2015 gồm dầu thô, điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, cao su, sắt thép các loại, phương tiện vận tải và phụ tùng, thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh.
Dẫn đầu là nhóm hàng dầu thô đạt gần 64,47 triệu USD, chiếm 20,27% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia, giảm 11,84% so với cùng kỳ năm ngoái tiếp đến là điện thoại các loại và linh kiện (gần 58,37 triệu USD, chiếm 18,36%, tăng 24,45%), máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (32,8 triệu USD, chiếm 10,34%, giảm 36,39%), cao su (18,5 triệu USD, chiếm 5,83%, giảm 24,17%), thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (16,8 triệu USD, chiếm 5,28%, tăng 32,29%).
Tính chung kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia trong tháng đầu năm sụt giảm nhẹ 2,47% so với cùng tháng năm 2014, do một số nhóm hàng chủ lực bị sụt giảm; tuy nhiên vẫn có một số nhóm hàng tăng cao trên 100% về kim ngạch như: Cà phê (+659,24%), Than đá (+626,3%), Phân bón (+216,3%), Sắn và sản phẩm từ sắn (+199,19%), kim loại thường khác và sản phẩm (+106,6%), xơ sợi dệt các loại (+137,17%).
Trong khi đó, trong tháng 1/2015, Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (84,5 triệu USD), máy móc thiết bị và phụ tùng (43,7 triệu USD), dầu mỡ động thực vật (29,8 triệu USD), chất dẻo nguyên liệu (20,8 triệu USD), hàng điện gia dụng và linh kiện (18,7 triệu USD).
Năm 2014, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia đạt hơn 8,1 tỷ USD, giảm 9,9% so với năm 2013, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt hơn 3,9 tỷ USD, giảm 20,1%, và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt gần 4,2 tỷ USD, tăng 2,9%.
Về đầu tư, tính đến ngày 20/1/2015, Malaysia là nhà đầu tư lớn thứ 8 trong tổng số các quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam, với 484 dự án và gần 10,8 tỷ USD vốn đăng ký, trong khi Việt Nam đầu tư 9 dự án tại Malaysia với tổng vốn 812,6 triệu USD.
Số liệu của TCHQ về xuất khấu sang Malaysia tháng 1/2015. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2015
|
T1/2014
|
T1/2015 so với T1/2014 (%)
|
Tổng kim ngạch
|
318.029.888
|
326.100.174
|
-2,47
|
Dầu thô
|
64.474.125
|
73.131.900
|
-11,84
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
58.374.969
|
46.906.212
|
+24,45
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
32.871.751
|
51.675.615
|
-36,39
|
Cao su
|
18.545.667
|
24.458.326
|
-24,17
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
16.798.045
|
12.698.330
|
+32,29
|
Sắt thép các loại
|
12.252.124
|
12.865.518
|
-4,77
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
10.283.604
|
15.861.933
|
-35,17
|
Gạo
|
7.466.406
|
5.224.479
|
+42,91
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
6.833.940
|
10.412.839
|
-34,37
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
6.042.693
|
-
|
*
|
Hàng dệt may
|
5.519.561
|
3.578.437
|
+54,25
|
Hàng thuỷ sản
|
5.516.069
|
4.410.916
|
+25,05
|
Cà phê
|
4.803.443
|
632.666
|
+659,24
|
Xơ sợi dệt các loại
|
4.483.298
|
1.890.341
|
+137,17
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.137.010
|
3.939.078
|
+5,02
|
Sản phẩm hoá chất
|
3.873.550
|
3.155.135
|
+22,77
|
Giày dép các loại
|
3.543.540
|
1.917.793
|
+84,77
|
Hàng rau quả
|
3.199.749
|
2.904.455
|
+10,17
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.638.314
|
1.277.007
|
+106,60
|
Clinker và xi măng
|
2.595.900
|
|
*
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.540.133
|
3.449.710
|
-26,37
|
Sản phẩm gốm sứ
|
2.518.992
|
1.433.200
|
+75,76
|
Phân bón các loại
|
2.340.174
|
739.866
|
+216,30
|
Than đá
|
2.205.060
|
303.600
|
+626,30
|
Giấy và sản phẩm từ giấy
|
1.804.801
|
1.337.453
|
+34,94
|
Sắn và sản phẩm từ sắn
|
1.546.879
|
517.014
|
+199,19
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.252.790
|
2.319.430
|
-45,99
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.148.827
|
905.451
|
+26,88
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
988.727
|
771.544
|
+28,15
|
Hạt tiêu
|
864.330
|
739.882
|
+16,82
|
Dây điện và dây cáp điện
|
649.828
|
332.505
|
+95,43
|
Sản phẩm từ cao su
|
503.733
|
688.906
|
-26,88
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
470.317
|
568.012
|
-17,20
|
Quặng và khoáng sản khác
|
403.898
|
247.000
|
+63,52
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
341.499
|
-
|
*
|
Chè
|
207.846
|
270.022
|
-23,03
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
191.480
|
-
|
*
|
Hoá chất
|
174.525
|
-
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet