Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2015 đạt 566,77 triệu USD, tăng 25,46% so với cùng năm trước.

Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.

Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2015 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.

Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2015, trị giá 301,17 triệu USD, tăng tới 33,27% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 53,1% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu 2015 tăng trưởng mạnh.

Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2015: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 61,78%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 52,07%; xuất khẩu hạt tiêu tăng 54,04% so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 4 tháng năm 2015

Mặt hàng
4Tháng/2015
 4Tháng/2014
 +/-(%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Tổng
 
566.776.901
 
422.456.879
 
+25,46

Điện thoại các loại và linh kiện

 
301.174.749
 
200.964.561
 
+33,27

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
61.147.208
 
23.368.720
 
+61,78
Xơ, sợi dệt các loại
33.951
57.516.077
32.101
76.353.537
+5,45
-32,75
Hàng dệt may
 
11.321.980
 
19.004.211
 
-67,85

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

 
10.861.257
 
11.518.669
 
-6,05
Giày dép các loại
 
10.556.649
 
7.482.671
 
+29,12
Cao su
6.229
8.793.808
5091
10.305.657
+18,27
-17,19

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 
8.113.451
 
3.888.870
 
+52,07
Hạt tiêu
779
6.496.998
543
2.985.862
+30,3
+54,04
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
5.175.643
 
7.617.605
 
-47,18
Chất dẻo nguyên liệu
2104
2.433.595
2392
4.194.750
-13,69
-72,37
Hàng thủy sản
 
2.404.582
 
2.465.712
 
-2,54
Sản phẩm từ chất dẻo
 
2.364.892
 
3.220.021
 
-36,16
Sản phẩm từ cao su
 
953.870
 
607.265
 
+36,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

 
864.531
 
1.667.942
 
-92,93
Gạo
976
519.879
2.049
1.033.834
-109,94
-98,86
Sắt thép các loại
75
296.630
4.897
4471993
-6429,33
-1407,6
Chè
29
61.075
251
546162
-765,52
-794,25
 
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet