Sản phẩm từ chất dẻo có xuất xứ từ các thị trường châu Á chiếm thị phần lớn, chiếm trên 90% tổng kim ngạch, tương đương với 807,2 triệu USD.
(VINANET) – Kết thúc Quí I/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 863,1 triệu USD mặt hàng sản phẩm từ chất dẻo, tăng 20,37% so với quí I/2014, tính riêng tháng 3/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 325 triệu USD mặt hàng này, tăng 33,5% so với tháng 2/2015.
Nhập khẩu mặt hàng sản phẩm từ chất dẻo vào thị trường Việt Nam có tới 19 thị trường trên thế giới, trong đó sản phẩm từ chất dẻo có xuất xứ từ các thị trường châu Á chiếm thị phần lớn, chiếm trên 90% tổng kim ngạch, tương đương với 807,2 triệu USD.
Trong số các thị trường châu Á cung cấp mặt hàng sản phẩm từ chất dẻo cho Việt nam thì Hàn Quốc là thị trường chính, chiếm 31,8% tổng kim ngạch, đạt 274,5 triệu USD, tăng 46,32% so với quí I/2014.
Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ hai về kim ngạch sau Hàn Quốc, cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, đạt 236,9 triệu USD, tăng 34,41% so với cùng kỳ năm trước…
Nhìn chung, trong quí đầu năm nay, nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo đều có tốc độ tăng trưởng dương ở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm trên 30% và nhập khẩu từ thị trường Canada giảm mạnh nhất, giảm 47,65%, ngược lại nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển lại tăng trưởng mạnh, tăng 86,4% mặc dù kim ngạch chỉ đạt 747 nghìn USD.
Nguồn cung sản phẩm từ chất dẻo cho Việt Nam Quí I/2015 – ĐVT: USD
Thị trường
|
Quí I/2015
|
Quí I/2014
|
Quí I/2015 so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch
|
863.191.199
|
717.130.225
|
20,37
|
Ấn Độ
|
3.021.984
|
3.715.090
|
-18,66
|
Anh
|
3.118.834
|
3.072.332
|
1,51
|
Canada
|
237.525
|
453.761
|
-47,65
|
Đài Loan
|
52.783.519
|
48.975.041
|
7,78
|
Đức
|
9.512.759
|
9.849.030
|
-3,41
|
Hà Lan
|
2.369.670
|
1.799.009
|
31,72
|
Hàn quốc
|
274.591.576
|
187.663.865
|
46,32
|
Hoa Kỳ
|
12.488.776
|
12.299.348
|
1,54
|
Hongkong
|
8.666.229
|
8.864.808
|
-2,24
|
Indonesia
|
10.667.810
|
10.083.452
|
5,80
|
Italia
|
3.465.711
|
3.614.931
|
-4,13
|
Malaixiai
|
20.389.538
|
16.021.836
|
27,26
|
Nhật Bản
|
149.562.873
|
121.628.416
|
22,97
|
Pháp
|
1.650.159
|
1.856.800
|
-11,13
|
Philippin
|
2.788.374
|
2.746.514
|
1,52
|
Singapore
|
5.136.803
|
4.583.790
|
12,06
|
Thái Lan
|
42.731.368
|
38.676.470
|
10,48
|
Thụy Điển
|
747.008
|
400.746
|
86,40
|
Trung Quốc
|
236.953.157
|
176.295.722
|
34,41
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)