Tám tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu trên 13 triệu tấn than, thu về lượng ngoại tệ trên 1 tỷ USD (tuy giảm 16% về lượng nhưng tăng hơn 29% về kim ngạch); trong đó, riêng tháng 8 xuất khẩu trên 1,4 triệu tấn, đạt kim ngạch gần 134 triệu USD (tăng 47% về lượng và tăng 15,4% về kim ngạch).
Xuất khẩu than sang thị trường Trung Quốc trong tháng 8 đạt trên 1 triệu tấn, thu về trên 73 triệu USD, chiếm 72% về lượng và chiếm 55% về kim ngạch (tăng 24% về lượng và tăng 15% về kim ngạch so với tháng 7/2010). Còn lại, các thị trường khác chỉ chiếm 28% về lượng và chiếm 45% về kim ngạch. Có 4/9 thị trường tăng trưởng dưong về lượng và kim ngạch so với tháng 7/2010, dẫn đầu là thị trường Indonesia (tăng 164% về lượng và tăng 183% về kim ngạch); sau đó là thị trường Philippines (tăng 122% về lượng và tăng 171% về kim ngạch); thị trường Hàn Quốc (tăng 51% về lượng và tăng 50% về kim ngạch); thị trường Trung quốc (tăng 47% về lượng và tăng 50% về kim ngạch); Ngược lại, 5/9 thị trường giảm so với tháng 7, trong đó giảm mạnh nhất thuộc về thị trường Ấn Độ (giảm 72% về lượng và giảm 82% về kim ngạch); tiếp đến thị trường Đài Loan (giảm 81% về lượng và giảm 67% về kim ngạch); thị trường Thái Lan (giảm 59% về lượng và giảm 48% về kim ngạch); thị trường Nhật Bản (giảm 41% cả về lượng và kim ngạch); thị trường Lào (giảm 2,4% cả về lượng và kim ngạch). Tháng 8, danh sách thị trường xuất khẩu than của Việt Nam tiếp tục mất thêm 5 thị trường Malaysia, Australia,  Hà Lan, Cu ba, Pháp.
Tính chung cả 8 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu than sang hầu hết các thị trường đều tăng so với 8 tháng đầu năm 2009; trong đó đáng chú ý nhất là kim ngạch xuất sang Hà Lan đạt mức tăng cực mạnh (tăng 415% về lượng và tăng 674% về kim ngạch); xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là kim ngạch xuất sang Ấn Độ (tăng 256% về lượng và tăng 395% về kim ngạch); rồi đến Đài Loan (tăng 261% về lượng và tăng 262% về kim ngạch); Nhật Bản (tăng 66% về lượng và tăng 77,5% về kim ngạch). Tuy nhiên, có một vài thị trường giảm so với cùng kỳ như: Thái Lan (giảm 42,5% về lượng và giảm 29% về kim ngạch); Indonesia (giảm 28% về lượng và giảm 13% về kim ngạch); Malaysia (giảm 17% về lượng và giảm 1% về kim ngạch).
Xuất khẩu than sang các thị trường 8 tháng đầu năm 2010
     
 
Thị trường
Tháng 8
 8 tháng
% tăng, giảm kim ngạch T7 so T6/2010
% tăng, giảm kim ngạch 7T/2010 so 7T/2009
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
 
Trị giá
 
Lượng
 
Trị giá
 
Tổng cộng
1.421.586
133.899.788
13.273.591
1.046.488.704
+23,68
+15,38
-15,93
+29,50
Trung quốc
1.023.955
73.333.249
9.561.287
603.235.095
+46,79
+49,93
-26,30
+6,63
Nhật Bản
118.916
18.764.882
1.280.886
167.556.910
-41,29
-40,92
+66,20
+77,49
Hàn Quốc
165.501
13.159.909
1.264.164
97.258.896
+52,80
+49,97
-0,68
+43,04
Ấn Độ
12.625
2.410.525
221.606
41.916.199
-72,31
-81,91
+256,30
+395,09
Philippines
40.000
5.998.000
220.671
32.430.580
+122,22
+170,91
*
*
Thái Lan
7.688
1.368.470
239.922
23.306.097
-59,43
-47,70
-42,53
-29,37
Malaysia
0
0
82.657
10.457.037
*
*
-16,82
-0,87
Australia
0
0
61.804
8.979.128
*
*
+125,88
+42,68
Đài Loan
4.916
947.994
70.764
8.685.384
-81,01
-67,30
+261,13
+261,78
Hà Lan
0
0
39.512
8.069.213
*
*
+415,15
+673,57
Indonesia
8.887
1.721.289
48.313
7.218.631
+163,94
+182,51
-28,18
-13,04
Lào
4.000
466.000
45.003
4.828.077
-2,44
-2,44
-6,44
+18,29
Cu ba
0
0
22.145
4.318.275
*
*
+1,47
-23,16
Pháp
0
0
30.800
3.388.000
*
*
*
*

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet