Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 27 thị trường chính; trong đó nhiều nhất là từ Pháp, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đức. Nhập khẩu tân dược từ Pháp 2 tháng đạt 26.744.155USD (chiếm 18,85% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 13,27%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,14%.
Dự báo chung về tình hình nhập khẩu các loại hàng hoá quí II/2009: Do nguồn cung một số mặt hàng ở trong nước đã cạn, giá thế giới giảm mạnh sẽ khiến khối lượng nhập khẩu nhiều mặt hàng gia tăng trở lại. Nhưng nhờ giá hầu hết các mặt hàng trên thị trường thế giới vẫn đứng ở mức thấp và các doanh nghiệp vẫn trong tâm lý chỉ dám nhập khẩu cầm chừng, nên nhìn chung kim ngạch nhập khẩu trong những tháng tới sẽ khó tăng mạnh và vẫn thấp hơn nhiều so với cùng kỳ 2008. Ngoài ra, ở nhiều mặt hàng sản xuất trong nước đang dần thay thế hàng nhập khẩu cũng sẽ khiến nhập khẩu giảm như ở các mặt hàng xăng dầu, phân bón, sắt thép...
Dự báo, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước trong quý II sẽ đạt trung bình khoảng 4,87 tỷ USD/tháng, giảm 37,33% so với cùng kỳ 2008, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu 6 tháng đầu năm nay đạt 26,6 tỷ USD, giảm 40,7% so với cùng kỳ năm 2008. Trong đó, riêng kim ngạch nhập khẩu tân dược quí II dự báo đạt 192.872.000USD và ước 6 tháng đạt 415.000.000 USD
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 2 tháng đầu năm
Số TT |
Thị trường |
Tháng 2 (USD) |
2 tháng (USD) |
1 |
ACHENTINA |
667.471 |
1.114.174 |
2 |
Ấn độ |
11.249.332 |
18.829.224 |
3 |
Anh |
4.927.688 |
6.957.717 |
4 |
Áo |
1.561.475 |
2.554.129 |
5 |
Ba Lan |
903.999 |
1.763.319 |
6 |
Bỉ |
2.845.666 |
4.979.448 |
7 |
Canada |
709.948 |
951.903 |
8 |
Đài Loan |
1.298.313 |
2.040.757 |
9 |
Đan Mạch |
331.382 |
565.852 |
10 |
CHLB Đức |
6.671.575 |
11.243.909 |
11 |
Hà Lan |
1.020.608 |
1.700.252 |
12 |
Hàn Quốc |
6.274.977 |
12.963.454 |
13 |
Hoa Kỳ |
3.241.555 |
6.860.341 |
14 |
Indonesia |
545.683 |
1.507.881 |
15 |
Italia |
3.898.524 |
6.628.778 |
16 |
Malaysia |
216.682 |
570.414 |
17 |
Liên bang Nga |
388.502 |
526.484 |
18 |
Nhật Bản |
958.255 |
1.360.611 |
19 |
Australia |
1.512.626 |
2.567.671 |
20 |
Pháp |
13.770.920 |
26.744.155 |
21 |
Philippines |
300.222 |
406.936 |
22 |
Singapore |
187.669 |
445.859 |
23 |
Tây Ban Nha |
1.192.990 |
2.269.985 |
24 |
Thái Lan |
2.606.572 |
4.439.944 |
25 |
Thuỵ Điển |
961.691 |
1.907.453 |
26 |
Thuỵ Sĩ |
3.245.451 |
5.719.389 |
27 |
Trung Quốc |
1.274.661 |
2.440.814 |
Tổng cộng |
141.878.899 |
(tonghop-vinanet)