Nguyên nhân, do giá một số mặt hàng xuất khẩu giảm, trong đó giá dầu thô giảm 29%; giá gạo giảm 10%; giá than đá giảm 7%. Tính chung 11 tháng năm 2008, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 58,5 tỷ USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm khu vực kinh tế trong nước đạt 26,1 tỷ USD, tăng 40,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) đạt gần 22,5 tỷ USD, tăng 28,6%; dầu thô đạt 9,9 tỷ USD, tăng 30,9%.
Kim ngạch xuất khẩu của hầu hết các mặt hàng trong 11 tháng của năm 2008 đều tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó các mặt hàng xuất khẩu chủ lực tiếp tục duy trì mức tăng cao như: Dầu thô đạt 9,9 tỷ USD, tăng 30,9%; dệt may đạt 8,4 tỷ USD, tăng 19,1%; thủy sản đạt 4,3 tỷ USD, tăng 24,8%; giày dép đạt 4,2 tỷ USD, tăng 18,3%; gạo đạt 2,7 tỷ USD, tăng 89,1%; hàng điện tử, máy tính đạt 2,5 tỷ USD, tăng 29,5%; than đá đạt 1,4 tỷ USD, tăng 50,5%. Tuy nhiên, khủng hoảng tài chính toàn cầu sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam trong thời gian tới, do đó cần đẩy mạnh khai thác, mở rộng thị trường nhằm kích thích sản xuất trong nước phát triển. Đặc biệt chú trọng đến một số thị trường tuy chưa đạt kim ngạch lớn nhưng có tốc độ tăng cao như: Nga, Ucraina (hàng thuỷ sản), Châu Phi (gạo); đồng thời nâng cao chất lượng hàng hoá để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Xuất khẩu hàng hoá tháng 11 và 11 tháng năm 2008
Đơn vị: Nghìn tấn, triệu USD
|
Thực hiện tháng 10 năm 2008 |
Ước tính tháng 11 năm 2008 |
Cộng dồn 11 tháng năm 2008 |
11 tháng năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007 (%) |
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
TỔNG TRỊ GIÁ |
|
5044 |
|
4800 |
|
58540 |
|
134,0 |
Khu vực kinh tế trong nước |
|
2079 |
|
2145 |
|
26110 |
|
140,2 |
Khu vực có vốn đầu tư NN |
|
2965 |
|
2655 |
|
32430 |
|
129,3 |
Dầu thô |
|
669 |
|
505 |
|
9940 |
|
130,9 |
Hàng hoá khác |
|
2296 |
|
2150 |
|
22490 |
|
128,6 |
MẶT HÀNG CHỦ YẾU |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dầu thô |
1131 |
669 |
1202 |
505 |
12411 |
9940 |
89,8 |
130,9 |
Than đá |
1094 |
118 |
1000 |
100 |
19279 |
1377 |
65,3 |
150,5 |
Dệt, may |
|
780 |
|
780 |
|
8376 |
|
119,1 |
Giày dép |
|
396 |
|
400 |
|
4228 |
|
118,3 |
Túi xách, ví, va li, mũ, ô dù |
|
78 |
|
80 |
|
756 |
|
132,6 |
Điện tử, máy tính |
|
304 |
|
300 |
|
2523 |
|
129,5 |
Sản phẩm mây tre, cói, thảm |
|
21 |
|
20 |
|
205 |
|
103,7 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
26 |
|
25 |
|
305 |
|
103,5 |
Sản phẩm đá quý và KL quý |
|
26 |
|
22 |
|
743 |
|
422,3 |
Dây điện và cáp điện |
|
104 |
|
90 |
|
944 |
|
118,9 |
Sản phẩm nhựa |
|
92 |
|
90 |
|
857 |
|
134,0 |
Xe đạp và phụ tùng xe đạp |
|
9 |
|
9 |
|
85 |
|
119,7 |
Dầu mỡ động, thực vật |
|
6 |
|
7 |
|
95 |
|
230,0 |
Đồ chơi trẻ em |
|
12 |
|
13 |
|
105 |
|
149,6 |
Mỳ ăn liền |
|
9 |
|
10 |
|
102 |
|
141,0 |
Gạo |
300 |
144 |
300 |
130 |
4328 |
2714 |
97,3 |
189,1 |
Cà phê |
39 |
71 |
50 |
92 |
853 |
1772 |
78,6 |
106,6 |
Rau quả |
|
30 |
|
25 |
|
338 |
|
123,6 |
Cao su |
66 |
152 |
70 |
161 |
586 |
1534 |
91,7 |
124,8 |
Hạt tiêu |
7 |
25 |
7 |
25 |
86 |
303 |
111,4 |
120,3 |
Hạt điều |
14 |
81 |
14 |
80 |
153 |
859 |
110,9 |
147,0 |
Chè |
10 |
15 |
11 |
16 |
101 |
143 |
98,4 |
123,0 |
Sản phẩm gỗ |
|
254 |
|
260 |
|
2559 |
|
119,9 |
Thủy sản |
|
474 |
|
450 |
|
4279 |
|
124,8 |
(TCTK)