|
|
Theo Báo cáo tháng 4 của Trung tâm tin học và thống kê Bộ NN&PTNT, khối lượng cao su xuất khẩu tháng 4 ước đạt 44 ngàn tấn với trị giá 101 triệu USD, với ước tính này 4 tháng đầu năm xuất khẩu đạt 234 ngàn tấn với trị giá đạt 610 triệu USD; giảm 12,9% về khối lượng và giảm 24,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2012.
Giá cao su xuất khẩu bình quân quý I đạt 2.683 USD/tấn, giảm 8,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường Trung Quốc mặc dù vẫn là bạn hàng lớn nhất của Việt Nam (chiếm 46,6% tổng trị giá xuất khẩu), nhưng có xu hướng sụt giảm trong thời gian qua: giảm 20,3% về khối lượng và giảm 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Khối lượng xuất khẩu cao su sang thị trường Malaysia tăng 15,8% trong quý I (đạt 31,9 ngàn tấn) nhưng kim ngạch xuất khẩu đạt tương đương với cùng kỳ năm ngoái (đạt 90,6 triệu USD). Malaysia là thị trường xuất khẩu cao su lớn thứ 2 của Việt Nam chiếm 17,8% thị phần trong giá trị xuất khẩu.
Thị trường xuất khẩu chính của nông sản Việt Nam 3 tháng đầu năm 2013
Đơn vị: Lượng = tấn; Giá trị = 1.000 USD
Thứ
tự
|
Mặt hàng/Tên nước
|
3 tháng/2012
|
3 tháng/2013
|
% 2013/2012
|
Thị phân (%)
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
2012
|
2013
|
|
Cao su
|
215,608
|
627,484
|
189,715
|
509,309
|
88.0
|
81.2
|
100.0
|
100.0
|
1
|
TRUNG QUỐC
|
117,245
|
305,831
|
93,465
|
237,246
|
79.7
|
77.6
|
48.7
|
46.6
|
2
|
MALAIXIA
|
27,554
|
90,640
|
31,906
|
90,621
|
115.8
|
100.0
|
14.4
|
17.8
|
3
|
ĐAI LOAN
|
11,100
|
38,399
|
7,299
|
22,686
|
65.8
|
59.1
|
6.1
|
4.5
|
4
|
ẤN ĐỘ
|
8,503
|
28,835
|
7,560
|
22,184
|
88.9
|
76.9
|
4.6
|
4.4
|
5
|
ĐỨC
|
5,776
|
19,489
|
7,648
|
21,625
|
132.4
|
111.0
|
3.1
|
4.2
|
6
|
HAN QUỐC
|
8,714
|
26,796
|
8,141
|
20,969
|
93.4
|
78.3
|
4.3
|
4.1
|
7
|
HOA KY
|
5,499
|
17,003
|
7,149
|
18,114
|
130.0
|
106.5
|
2.7
|
3.6
|
8
|
THO NHI KY
|
4,150
|
13,810
|
3,579
|
9,728
|
86.2
|
70.4
|
2.2
|
1.9
|
9
|
NHẬT BẢN
|
2,386
|
8,401
|
1,937
|
5,974
|
81.2
|
71.1
|
1.3
|
1.2
|
10
|
TAY BAN NHA
|
2,231
|
7,819
|
1,878
|
5,558
|
84.2
|
71.1
|
1.2
|
1.1
|