(VINANET) Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang các thị trường 2 tháng đầu năm 2015 đạt 492.984 tấn, thu về 226,1 triệu USD, giảm 37,71% về lượng và giảm 39,06% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2014. Riêng tháng 2, xuất khẩu gạo đạt 174.796 tấn, thu về 76,1 triệu USD, giảm 46,3% về lượng và giảm trên 50% về kim ngạch so với tháng 1/2015. Giá xuất khẩu gạo trung bình 2 tháng đầu năm đạt 452 USD/tấn (FOB), tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại gạo của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm,với 117.360 tấn, tương đương 47,26 triệu USD (chiếm 23,8% về lượng và chiếm 20,9% tổng kim ngạch); bên cạnh đó là một số thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD như: Gana 30,36 triệu USD; Bờ Biển Ngà 22,28 triệu USD; Malaysia 13,57 triệu USD; Singapore 10,54 triệu USD.
Xuất khẩu gạo trong 2 tháng đầu năm nay mặc dù sụt giảm cả về lượng và kim ngạch nhưng vẫn có một số thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh, đáng chú ý là xuất khẩu sang Bờ Biển Ngà tăng tới 524,6 lần về số lượng (tức 52.360%) và tăng 333,48 lần về kim ngạch (tức 33.247%) so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, xuất khẩu cũng tăng mạnh ở một số thị trường như: Gana (tăng 107,62% về lượng và tăng 114,53% về kim ngạch), Nga (tăng 747,8% về lượng và tăng 628,83% về kim ngạch), Ucraina (tăng 1512,45% về lượng và tăng 1152,52% về kim ngạch), Ba Lan (tăng 142,86% về lượng và tăng 144,61% về kim ngạch), Angieri (tăng 106,8% về lượng và tăng 121,39% về kim ngạch).
Tại thị trường trong nước, những ngày cuối tháng 3, giá lúa khô tại kho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) loại thường dao động từ 5.150 – 5.250 đồng/kg, lúa dài khoảng 5.400 – 5.500 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu loại 1 làm ra gạo 5% tấm hiện khoảng 6.600 – 6.700 đồng/kg tùy từng địa phương, gạo nguyên liệu làm ra gạo 25% tấm là 6.250 – 6.350 đồng/kg tùy chất lượng và địa phương. Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì tại mạn hiện khoảng 7.500 – 7.600 đồng/kg, gạo 15% tấm 7.250 – 7.350 đồng/kg và gạo 25% tấm khoảng 7.000 – 7.100 đồng/kg tùy chất lượng và địa phương.
Tính đến ngày 11/3/2015, theo số liệu của Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), các tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL đã xuống giống vụ Đông Xuân 2014-15 khoảng 1,557 triệu ha/1,565 triệu ha diện tích kế hoạch, thu hoạch ước khoảng 810.000 ha với năng suất khoảng 6,7-6,8 tấn/ha, sản lượng khoảng 5,46 triệu tấn lúa.
Số liệu của TCHQ xuất khẩu gạo 2 tháng năm 2015
Thị trường
|
2T/2015
|
2T/2014
|
2T/2015 so với 2T/2014(%)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
(tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
492.984
|
226.095.581
|
791.437
|
370.997.328
|
-37,71
|
-39,06
|
Trung Quốc
|
117.360
|
47.255.885
|
206.847
|
89.083.085
|
-43,26
|
-46,95
|
Gana
|
53.018
|
30.364.612
|
25.536
|
14.154.339
|
+107,62
|
+114,53
|
Bờ biển Ngà
|
48.788
|
22.284.323
|
93
|
66.824
|
+52360,22
|
+33247,78
|
Malaysia
|
30.223
|
13.571.375
|
14.896
|
9.022.462
|
+102,89
|
+50,42
|
Singapore
|
20.029
|
10.539.892
|
24.106
|
12.234.021
|
-16,91
|
-13,85
|
Hồng Kông
|
14.445
|
8.325.066
|
22.704
|
14.156.558
|
-36,38
|
-41,19
|
Nga
|
19.050
|
7.802.525
|
2.247
|
1.070.558
|
+747,80
|
+628,83
|
Philippines
|
17.700
|
7.226.225
|
378.514
|
174.913.248
|
-95,32
|
-95,87
|
Hoa Kỳ
|
5.536
|
3.606.074
|
4.770
|
3.221.995
|
+16,06
|
+11,92
|
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất
|
3.978
|
2.383.395
|
3.096
|
2.024.184
|
+28,49
|
+17,75
|
Nam Phi
|
4.472
|
1.848.944
|
3.314
|
1.405.723
|
+34,94
|
+31,53
|
Ucraina
|
4.144
|
1.667.085
|
257
|
133.098
|
+1512,45
|
+1152,52
|
Đài Loan
|
2.777
|
1.402.076
|
3.181
|
1.931.658
|
-12,70
|
-27,42
|
Brunei
|
1.402
|
759.464
|
1.481
|
943.993
|
-5,33
|
-19,55
|
Indonesia
|
1.550
|
667.250
|
1.400
|
721.000
|
+10,71
|
-7,45
|
Hà Lan
|
1.221
|
593.281
|
735
|
374.281
|
+66,12
|
+58,51
|
Australia
|
955
|
559.949
|
897
|
626.456
|
+6,47
|
-10,62
|
Ba Lan
|
884
|
497.040
|
364
|
203.200
|
+142,86
|
+144,61
|
Angieri
|
1.125
|
488.750
|
544
|
220.763
|
+106,80
|
+121,39
|
Chi Lê
|
1.058
|
440.867
|
-
|
-
|
*
|
*
|
Angola
|
481
|
297.107
|
561
|
306.261
|
-14,26
|
-2,99
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
400
|
225.446
|
926
|
483.234
|
-56,80
|
-53,35
|
Senegal
|
287
|
182.078
|
-
|
-
|
*
|
*
|
Tây BanNha
|
111
|
58.046
|
194
|
139.968
|
-42,78
|
-58,53
|
Pháp
|
46
|
23.920
|
69
|
59.934
|
-33,33
|
-60,09
|
I rắc
|
26
|
20.423
|
-
|
-
|
*
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet