Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, 4 tháng đầu năm nay Việt Nam XK mực và bạch tuộc sang Thái Lan đạt giá trị 13,43 triệu USD, giảm 10,7% so với cùng kỳ năm 2014. Trong tháng 4/2015, Việt Nam XK mực và bạch tuộc sang Thái Lan đạt giá trị 3,56 triệu USD, giảm 4,5% so với cùng kỳ năm 2014. Thái Lan hiện chiếm 10,9% tổng kim ngạch K mực và bạch tuộc.

Mặc dù Thái Lan là một nước sản xuất mực ống nhưng nước này lại NK mực ống về để chế biến sau đó tái XK. Theo Hải quan Thái Lan, trong tháng 3/2015 Thái Lan NK 11.266 tấn mực ống, trị giá 19,3 triệu USD, giảm 11% so với tháng trước đó. Giá trung bình mực ống NK trong tháng 3 là 1,72 USD/kg giá CIF tại Thái Lan.

NK mực ống  của Thái Lan tháng 1 - tháng 3 năm 2015

Sản phẩm

KL (tấn)
CIF GT( nghìn USD)
Giá (USD/kg)
KL (tấn)
CIF GT( nghìn USD)
Giá (USD/kg)
Sống
-
-
-
5,0
3,8
0,77

Ướp lạnh

463,08
391,76
0,85
497,8
440,7
0,89

Đông lạnh

10.371
15.588
1,50
35.586
53.738
1,51
Khô/muối
431,73
3.346
7,75
1.459
10.793
7,40
Tổng
11.266
19.326
1,72
37.548
64.975
1,73
Nguồn: Hải quan Thái Lan

Trong 3 tháng đầu năm 2015, Thái Lan NK 37.548 tấn mực ống các loại, trị giá 65 triệu USD, giá NK trung bình mặt hàng mực ống trong 3 tháng đầu năm 2015 là 1,73 USD/kg giá CIF Thái Lan. Thái Lan NK mực ống chủ yếu từ Nhật Bản, Việt Nam và Trung Quốc.

NK mực ống của Thái Lan từ các nước tháng 1 -3/2015

Các nước chính

KL (tấn)
GT (CIF - nghìn USD)
Giá (USD/kg)

Nhật Bản

5,0
3,8
0,77

Trung Quốc

413,2
318,8
0,77

Trung Quốc

23.138
36.689
1,59

Việt Nam

1.271
9.380
7,38

Theo Hải quan Thái Lan, trong tháng 3/2015, nước này XK trên 3.053 tấn mực ống các loại, trị giá 17,8 triệu USD. Giá XK trung bình mực ống là 5,85 USD/kg, giá FOB.

Trong 3 tháng đầu năm 2015, Thái Lan XK 8.040 tấn mực ống các loại, trị giá 47,2 triệu USD, với giá XK trung bình là 5,87 USD/kg FOB. Thái Lan XK mực ống chủ yếu sang Canada, Italy và Nhật Bản.

XK mực ống của Thái Lan Tháng 1 - tháng 3 năm 2015

Sản phẩm
Các nước NK chính
KL (tấn)
GT (FOB - USD x 1000)
Giá (USD/kg)
Sống

Không XK

-
-
-

Ướp lạnh

Canada
5,3
25,9
4,88

Đông lạnh

Italy
3.507,9
18,171,0
5,18
Khô/muối

Nhật Bản

48,5
900,5
18,56
Nguồn: vasep.com

Nguồn: Vasep