Các sản phẩm chính của Mali : Kê (thứ 7 thế giới), bông (đứng đầu châu Phi, thứ 12 thế giới), vàng (thứ 3 châu Phi, thứ 12 thế giới), gạo, lạc, thịt bò, thịt cừu, dê, gia cầm.
Công nghiệp rất yếu kém, chỉ có ngành chế biến và sản xuất một số mặt hàng tiêu dùng.
Mặt hàng xuất khẩu chính là vàng, bông, lạc. Xuất khẩu vàng chiếm tới 70% kim ngạch xuất khẩu của Mali với 800 triệu USD(2006). Kim ngạch xuất khẩu bông hàng năm đạt khoảng 400 triệu USD.
Mali nhập khẩu các mặt hàng : Máy móc thiết bị, thực phẩm,dệt may, máy tính điện tử, hàng tiêu dùng
Các đối tác nhập khẩu từ Mali  : Thái lan, Trung Quốc, Ấn độ, Italia, Vương quốc Anh…
Các nước xuất khẩu sang Mali : Pháp, Xê-nê-gan, Bờ Biển Ngà, Bỉ, Lúc-xăm-bua, Đức, Nam Phi…
Việt Nam và Mali lập quan hệ ngoại giao ngày 30/10/1960. Mali công nhận Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền nam Việt Nam ngày 28/6/1969. Ta đặt Sứ quán tại Mali năm 1962 . Tháng 10/1972 ta rút Sứ quán do khó khăn về tài chính.
Hiện nay Đại sứ quán Việt Nam tại An-giê-ri kiêm nhiệm Mali.
Theo số liệu của Hải quan Việt Nam, kim ngạch trao đổi hai chiều các năm gần đây đạt trên dưới 20 triệu  USD. Hàng xuất chủ yếu của Việt Nam : hàng dệt may, cao su, thực phẩm, thủy sản, máy móc thiết bị, hàng điện tử. Việt Nam nhập chủ yếu là bông và nguyên phụ liệu dệt may, da giày, gỗ và sản phẩm gỗ.
Thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Mali 2006 – 2008 :
Đơn vị : USD
 
2006
2007
2008
Xuất khẩu
2.880.320
6.818.484
3.595.956
Nhập khẩu
17.477.605
16.712.383
14.419.631
Tổng kim ngạch
 20.357.925
23.530.867
18.015.587
                                                                                                  Nguồn : Hải quan Việt Nam
Từ tháng 08/2008, Thương vụ Việt Nam tại An-giê-ri được giao kiêm nhiệm thị trường Mali.
MỘT SỐ THÔNG TIN HỮU ÍCH
Phòng Thương mại và Công nghiệp Mali :
(Chambre de Commerce et d’Industrie du Mali)
Place de la Liberté
BP. 46 Bamako – République du Mali
Tél.   00223 222 50 36 / 222 96 45
Fax : 00223 222 21 20
E-mail : ccim@ccimmali.org; tradepointccim@sotelma.ml
Bộ Kinh tế, Công nghiệp và Thương mại Mali
(Ministère de l’Economie, de l'Industrie et du Commerce)
Bamako Mali
Văn phòng: 00223 2022 09 93/ 2022 84 48 – Fax : 0022302022 02 69
Tổng Thư ký : 00223 2022 21 34
Vụ Quản trị - Tài chính : 00223 2023 14 31 
Vụ Công nghiệp quốc gia : 00223 2022 57 56/2022 61/2022 06 63 
Vụ Thương mại và Cạnh tranh quốc gia : 00223 2021 23 14 /2021 49 28/ 2021 57 20/ 2021 80 46/  2021 08 20
Trung tâm xúc tiến và sở hữu Công nghiệp Mali (CEMAPI) : 00223 2029 90 90/
                                                                                                            2029 90 91
Ban Ké hoạch và Thống kê (CPS) : 00223 2028 20 23
Siteweb :  www.meic.gov.ml
Đại sứ quán Việt Nam tại An-giê-ri (kiêm nhiệm Mali)
(Ambassade du Vietnam en Algérie)
30, rue Chenoua, 16035 Hydra Alger, Algérie
Tél. 00213 21 60 88 43  Fax : 00213 21 69 37 78
Thương vụ ĐSQ Việt Nam tại An-giê-ri (kiêm nhiệm Mali) : 
(Section Commerciale du Vietnam en Algérie)
14 rue G les Crêtes, 16035 Hydra, Alger, Algérie
Tel : 00 213 21 60 11 89 ; Fax : 00 213 21 60 11 81 ;
Đại sứ quán Mali tại Trung Quốc (kiêm nhiệm Việt Nam)
(Ambassade du Mali en République Populaire de Chine)
San Li Tung No. 3 Bejing 8 Dong-Sijie – R.P. de Chine
Tél. 0086 106 532 17 05 / 532 55 30   Fax : 0086 106 532 16 18
E-mail : amba@163bj.com
Địa chỉ tra biểu thuế nhập khẩu của Mali
Lưu ý : Mã số các mặt hàng dùng theo hệ thống HS, trong biểu thuế có các chữ viết tắt như sau :
D.D. (Droit de douanes) : Thuế Hải quan
T.V.A (Taxe à la Valeur Ajoutée) : Thuế giá trị gia tăng
P.C. (Prélèvement Communautaire) : Phí Cộng đồng
P.C.S (Prélèvement Communautaire de Solidarité) : Phí Đoàn kết cộng đồng
R.S (Redevance Statistique) : Phí Thống kê
 
(Thương vụ Việt Nam tại Mali, )
 

Nguồn: Vinanet