Theo phóng viên của Thông tấn xã Việt Nam tại Thái Lan, Văn phòng Hội đồng Mía và Đường Thái Lan (OCSB) cho biết, sản lượng mía của nước này và một số quốc gia khác đã giảm do hạn hán. Tuy nhiên, các quan chức tại đây vẫn tin tưởng rằng sẽ có đủ đường để đáp ứng nhu cầu nội địa.
Trong niên vụ 2023/24, sản lượng mía của Thái Lan đạt 82,1 triệu tấn, tạo ra 8,8 triệu tấn đường. Tuy nhiên, nửa đầu năm 2024, thị trường Thái Lan chỉ tiêu thụ 1,27 triệu tấn đường. Do đó, một phần đường mía sẽ được dùng để xuất khẩu.
Khon Kaen Sugar Industry Plc (KSL), một công ty sản xuất đường mía hàng đầu tại Thái Lan với 57 nhà máy, dự kiến sản lượng mía trong niên vụ 2024/25 sẽ tăng lên 90-100 triệu tấn, qua đó nâng sản lượng đường lên từ 9-10 triệu tấn.
Giá đường tại Thái Lan do Bộ Thương mại kiểm soát, hiện dao động từ 27-28 baht (0,78-0,81 USD)/kg. Thời gian gần đây, do tình trạng hạn hán tại nhiều quốc gia đã làm giảm nguồn cung đường mía toàn cầu, đẩy giá đường trên thị trường thế giới tăng khoảng 30%.
Brazil, quốc gia sản xuất đường lớn nhất thế giới, đã giảm sản xuất ethanol từ mía kể từ tháng 4/2024 nhằm sử dụng cây trồng này để sản xuất nhiều đường hơn, với mục đích hưởng lợi từ việc giá đường tăng cao.
Thị trường tiếp tục nhận được sự hỗ trợ từ triển vọng sản xuất giảm ở Brazil liên quan đến các vụ cháy rừng gần đây cùng thời tiết khô hạn.
Trong một lưu ý, Citi Commodities vẫn giữ quan điểm tích cực về giá đường, với dự kiến sẽ đạt 20 US cent/lb trong những tháng tới.
Phiên hôm nay (6/9), giá đường thô trên sàn New York ít thay đổi trong khi giá đường trắng trên sàn London giảm nhẹ so với phiên trước. Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 chốt mức 19,22 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao cùng kỳ hạn giảm 0,4%, xuống ở 536,8 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 6/9

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 6/9

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 10/24

19,25

19,57

19,15

19,22

19,24

Tháng 3/25

19,56

19,86

19,46

19,53

19,56

Tháng 5/25

18,79

19,03

18,71

18,77

18,80

Tháng 7/25

18,34

18,50

18,23

18,29

18,31

Tháng 10/25

18,18

18,31

18,08

18,15

18,14

Tháng 3/26

18,28

18,40

18,21

18,27

18,26

Tháng 5/26

17,61

17,68

17,55

17,60

17,61

Tháng 7/26

17,23

17,27

17,19

17,22

17,24

Tháng 10/26

17,20

17,23

17,16

17,19

17,20

Tháng 3/27

17,52

17,52

17,50

17,50

17,52

Tháng 5/27

17,22

17,22

17,20

17,20

17,23

Nguồn: Vinanet/VITIC/Tradingcharts, Reuters