Cơ quan cung ứng mùa vụ Brazil (Conab) đã nâng dự báo mùa vụ 2024/25 của nước này, nhưng cho biết sản lượng mía vẫn sẽ giảm so với vụ trước, do lượng mưa thấp cùng nhiệt độ cao khiến năng suất ở các khu vực trọng điểm sụt giảm.
Theo Conab, sản lượng mía ở quốc gia Nam Mỹ này trong niên vụ 2024/25 được dự báo đạt 689,83 triệu tấn, tăng so với mức 685,86 triệu tấn ước tính rồi tháng 4/2024, do điều kiện khí hậu tại vùng Đông Bắc Brazil được cải thiện, tạo thuận lợi cho cây trồng phát triển, nhưng vẫn thấp hơn mức 713,21 triệu tấn thu hoạch trong niên vụ trước.
Brazil là nước sản xuất và xuất khẩu đường lớn nhất thế giới. Trong mùa vụ này, sản lượng đường của Brazil được dự đoán đạt mức kỷ lục 46 triệu tấn, tăng 0,7% so với niên vụ 2023/24, nhưng giảm so với mức 46,29 triệu tấn mà Conab ước tính trước đó. Sản lượng ethanol làm từ đường và ngô sẽ đạt tổng cộng 35,41 tỷ lít, cao hơn mức 34,18 tỷ lít dự kiến hồi tháng 4/2024.
Chính phủ Pakistan có kế hoạch cho phép xuất khẩu 100.000 tấn đường trong năm tài chính 2024-25. Quyết định này được đưa ra bởi Ủy ban Điều phối Kinh tế do Bộ trưởng Tài chính Muhammad Aurangzeb đứng đầu. Họ sẽ theo dõi tình hình thị trường đường hàng tháng và cân nhắc để đưa ra quyết định.
Phiên hôm nay (23/8), giá đường thô và đường trắng trên hai sàn London và New York đồng loạt tăng. Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE chốt mức 17,85 US cent/lb, tăng 0,2 cent, tương dương 1,1% so với phiên trước, hồi phục từ mức thấp nhất gần hai năm ở 17,52 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao cùng kỳ hạn trên sàn London tăng 1,3%, chốt ở 512,1 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 23/8

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 23/8

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 10/24

17,68

18,06

17,64

17,85

17,65

Tháng 3/25

18,00

18,37

17,99

18,17

17,97

Tháng 5/25

17,41

17,74

17,40

17,56

17,40

Tháng 7/25

17,10

17,36

17,08

17,20

17,08

Tháng 10/25

17,15

17,38

17,14

17,24

17,15

Tháng 3/26

17,46

17,68

17,45

17,54

17,47

Tháng 5/26

17,09

17,25

17,04

17,10

17,06

Tháng 7/26

16,92

17,06

16,84

16,91

16,90

Tháng 10/26

17,04

17,19

16,97

17,03

17,03

Tháng 3/27

17,45

17,59

17,44

17,44

17,44

Tháng 5/27

17,19

17,29

17,18

17,18

17,18

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters