Theo ước tính của Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong tháng 10/2025 ước đạt 20 nghìn tấn, trị giá 132 triệu USD, giảm 2,8% về lượng và 3,1% về trị giá so với tháng trước, nhưng tiếp tục tăng 7,6% về lượng và 9,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Luỹ kế 10 tháng đầu năm, xuất khẩu hạt tiêu đạt 206 nghìn tấn, trị giá 1,4 tỷ USD, giảm 5,9% về khối lượng nhưng tăng mạnh 25,8% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.
Giới chuyên môn nhận định, đà tăng trưởng của ngành hạt tiêu Việt Nam năm 2025 là kết quả của chính sách phát triển chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) hôm nay điều chỉnh giảm 1,19% đối với giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.128 USD/tấn) và giảm 2,99% đối với giá tiêu trắng Muntok – Indonesia ở mức 9.772 USD/tấn. Tiêu đen Brazil ASTA chốt mức 6.100 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA ở 9.200 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA có giá 12.300 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.400 USD/tấn đối với loại 500 g/l, và mức 6.600 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt tại 9.050 USD/tấn.
 
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
    
        
            | 
             Loại hạt tiêu 
             | 
            
             Giá cả 
            (Đơn vị: USD/tấn) 
             | 
            
             Thay đổi 
            (%) 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu đen Lampung - Indonesia 
             | 
            
             7.128 
             | 
            
             -1,19 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu trắng Muntok - Indonesia 
             | 
            
             9.772 
             | 
            
             -2,99 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu đen Brazil ASTA 570 
             | 
            
             6.100 
             | 
            
             - 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA 
             | 
            
             9.200 
             | 
            
             - 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu trắng Malaysia ASTA 
             | 
            
             12.300 
             | 
            
             - 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam 
             | 
            
             6.400 
             | 
            
             - 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam 
             | 
            
             6.600 
             | 
            
             - 
             | 
        
        
            | 
             Tiêu trắng Việt Nam ASTA 
             | 
            
             9.050 
             | 
            
             - 
             | 
        
    
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.