Brazil là nước sản xuất đường lớn nhất thế giới. Theo dữ liệu từ Bộ Thương mại nước này, xuất khẩu đường trong 10 tháng đầu năm 2024 đạt 31,7 triệu tấn, vượt qua cả mức kỷ lục 31,3 triệu tấn trong cùng kỳ năm 2023.
Công ty tư vấn Argus cho biết, lệnh cấm xuất khẩu đường của Ấn Độ, nước sản xuất lớn thứ hai thế giới, đã mang lại nhiều cơ hội hơn cho quốc gia Nam Mỹ - Brazil, giúp tăng thị phần thương mại toàn cầu của nước này lên khoảng 70%.
Theo số liệu chính thức, Indonesia đẩy mạnh nhập khẩu đường và trở thành điểm đến lớn nhất cho các nhà sản xuất Brazil, vượt qua Trung Quốc. Ai Cập và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cũng tăng cường nhập khẩu đường từ Brazil.
Mặc dù sản lượng đường của Brazil trong năm 2024 thấp nhưng lượng tồn kho từ vụ mùa kỷ lục năm 2023 đã giúp nước này có lượng hàng dồi dào để xuất cảng trong giai đoạn đầu năm.
Do Ấn Độ không còn là thị trường xuất khẩu quốc tế, Brazil đã xuất đi nhiều đường hơn đến cả Ấn Độ và nhiều nước khác. Trong 9 tháng đầu năm 2024, Brazil đã xuất khẩu 2,2 triệu tấn đường sang Ấn Độ, tăng mạnh 72% so với cùng kỳ; 2,6 triệu tấn sang Indonesia, tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ; 2,1 triệu tấn sang UAE, tăng gần gấp 3 lần so với cùng kỳ; 1,6 triệu tấn sang Ai Cập, tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm 2023.
Phiên hôm nay (7/11), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn New York ở mức 22,03 US cent/lb, hồi phục trở lại trong bối cảnh đồng USD tăng mạnh. Giá đường trắng LSUc1 giao tháng 12/2024 chốt ở 555,8 USD/tấn.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn ICE ngày 7/11
(Đvt: US cent/lb)
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 7/11
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 3/25
|
21,75
|
22,10
|
21,60
|
22,03
|
21,90
|
Tháng 5/25
|
20,13
|
20,49
|
20,03
|
20,46
|
20,31
|
Tháng 7/25
|
19,33
|
19,62
|
19,19
|
19,60
|
19,46
|
Tháng 10/25
|
19,13
|
19,36
|
18,97
|
19,36
|
19,22
|
Tháng 3/26
|
19,21
|
19,48
|
19,10
|
19,47
|
19,30
|
Tháng 5/26
|
18,05
|
18,39
|
17,96
|
18,39
|
18,13
|
Tháng 7/26
|
17,51
|
17,90
|
17,44
|
17,89
|
17,57
|
Tháng 10/26
|
17,41
|
17,85
|
17,39
|
17,82
|
17,48
|
Tháng 3/27
|
17,66
|
18,10
|
17,66
|
18,07
|
17,72
|
Tháng 5/27
|
17,22
|
17,64
|
17,22
|
17,63
|
17,28
|
Tháng 7/27
|
17,15
|
17,44
|
17,00
|
17,42
|
17,06
|