Các nhà máy đường Brazil cho rằng mặt hàng này cần được tăng giá và duy trì ở mức cao trong thời gian dài hơn để có thể đầu tư vào các nhà máy mới.
Mưa ở Brazil có thế hạn chế hoạt động sản xuất trong thời gian còn lại của niên vụ 2024/25, mặc dù cũng góp phần cải thiện triển vọng cho mùa vụ tới.
Tại Ấn Độ, quốc gia sản xuất đường mía lớn thứ hai thế giới, sẽ không tăng sản lượng đường do chuyển hướng nhiều mía sang sản xuất ethanol, nhằm đáp ứng chương trình pha trộn của mình, khiến thị trường đường toàn cầu ngày càng thắt chặt.
Giá đường thô kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn ICE ngày 5/11
(Đvt: US cent/lb)
Phiên hôm nay (5/11), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn New York ở mức 21,93 US cent/lb, rời khỏi mức cao nhất 3 tuần ở 23 US cent trong phiên trước đó. Giá đường trắng LSUc1 giao tháng 12/2024 chốt ở 555,5 USD/tấn.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 5/11
(Đvt: US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 3/25
|
22,12
|
22,23
|
21,58
|
21,93
|
22,07
|
Tháng 5/25
|
20,54
|
20,63
|
20,05
|
20,35
|
20,50
|
Tháng 7/25
|
19,63
|
19,73
|
19,21
|
19,49
|
19,60
|
Tháng 10/25
|
19,36
|
19,48
|
19,00
|
19,25
|
19,36
|
Tháng 3/26
|
19,46
|
19,55
|
19,11
|
19,34
|
19,43
|
Tháng 5/26
|
18,26
|
18,32
|
17,97
|
18,18
|
18,23
|
Tháng 7/26
|
17,68
|
17,73
|
17,45
|
17,64
|
17,65
|
Tháng 10/26
|
17,60
|
17,60
|
17,39
|
17,57
|
17,56
|
Tháng 3/27
|
17,75
|
17,81
|
17,64
|
17,81
|
17,78
|
Tháng 5/27
|
17,31
|
17,36
|
17,20
|
17,36
|
17,31
|
Tháng 7/27
|
17,07
|
17,12
|
16,98
|
17,12
|
17,06
|