Theo khảo sát lúc 11h tại 13 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào chỉ có 4 ngân hàng tăng giá, còn lại 9 ngân hàng giảm giá so với hôm qua, còn ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá, còn lại 8 ngân hàng giảm giá.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.987,27 – 27.644
VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 28.021 – 28.563 VND/EUR, Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.644 VND/EUR; Ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất, ở mức 28.021 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 27.900 – 28.000 VND/EUR, tăng 100 đồng giá mua nhưng không đổi giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,2080 USD/EUR, giảm 0,01% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 14/5/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.987,27 (-51,41)
|
27.259,87 (-51,93)
|
28.397,14 (-54,10)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.526 (-7)
|
27.636 (-7)
|
28.021 (-7)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.540 (+30)
|
27.650 (+30)
|
28.030 (+30)
|
SeABank (SeABank)
|
27.517 (-3)
|
27.527 (-3)
|
28.357 (-3)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.319 (-46)
|
27.534 (-47)
|
28.536 (-48)
|
VPBank (VPBank)
|
27.473 (-4)
|
27.662 (-5)
|
28.238 (-5)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.366 (-34)
|
27.504 (-34)
|
28.563 (-35)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.511 (+2)
|
27.621 (+2)
|
28.068 (+2)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.644 (+46)
|
27.744 (+46)
|
28.056 (+48)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.274 (+27)
|
27.299 (+27)
|
28.439 (+27)
|
BIDV (BIDV)
|
27.359 (-3)
|
27.433 (-3)
|
28.483 (-1)
|
Agribank (Agribank)
|
27.459 (-10)
|
27.529 (-50)
|
28.148 (+30)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.283 (-21)
|
27.411 (-21)
|
28.269 (-21)
|