Bên phía các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nước ngoài, Sacombank tăng 121 VND/EUR giá mua và tăng 115 VND/EUR giá bán; Ngân hàng Đông Á tăng 140 VND/EUR ở chiều mua vào và tăng 130 VND/EUR ở chiều bán ra; VIB tăng 150 VND/EUR giá mua và tăng 151 VND/EUR giá bán; Techcombank tăng 106 VND/EUR ở giá mua và tăng 108 VND/EUR ở giá bán; HSBC tăng 139 VND/EUR ở giá mua và tăng 144 VND/EUR ở giá bán so với mức khảo sát hôm qua.
Hiện, tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.203 – 25.530 VND/EUR, còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 25.579 – 26.248 VND/EUR. Trong đó Ngân hàng Đông Á có giá mua vào cao nhất 25.530 VND/EUR và ngân hàng Seabank có giá bán ra rẻ nhất 25.579VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro cũng có xu hướng tăng trong sáng nay. Theo khảo sát lúc 8h30, giá Euro được mua - bán ở mức 25.630 - 25.700 VND/EUR, giá mua tăng 80 đồng và giá bán tăng 100 đồng với mức khảo sát cùng thời điểm ngày hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 18/9/2019
ĐVT: (VND/EUR)
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.510(+169)
|
25.574(+169)
|
25.861(+171)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.530(+140)
|
25.600(+140)
|
25.840(+130)
|
SeABank (SeABank)
|
25.499(+151)
|
25.499(+151)
|
25.579(+151)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.246(+106)
|
25.541(+108)
|
26.241(+108)
|
VPBank (VPBank)
|
25.276(+150)
|
25.450(+151)
|
26.163(+148)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.454(+150)
|
25.556(+150)
|
25.954(+151)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.514(+121)
|
25.614(+121)
|
25.917(+115)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.453(+105)
|
25.478(+105)
|
26.248(+105)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
25.203(+139)
|
25.366(+140)
|
26.068(+144)
|