Theo khảo sát lúc 11h tại 13 ngân hàng lớn, có 9 ngân hàng giảm giá cả 2 chiều mua bán, còn lại 4 ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán so với ngày hôm qua;
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.833,50 – 27.487 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.868– 28.394VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.487 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất, ở mức 27.868 VND/EUR .
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.000 – 28.200 VND/EUR, giảm 50 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1999 USD/EUR, giảm 0,05% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 6/5/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.833,50(-51,91)
|
27.104,54(-52,44)
|
28.235,33(-54,61)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.376(-53)
|
27.486(-53)
|
27.868(-54)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.400(+40)
|
27.510(+40)
|
27.890(+50)
|
SeABank (SeABank)
|
27.375(-23)
|
27.365(-53)
|
28.215(-23)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.153(+6)
|
27.366(+5)
|
28.369(+6)
|
VPBank (VPBank)
|
27.320(-35)
|
27.508(-35)
|
28.092(-28)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.167(+15)
|
27.304(+16)
|
28.358(+21)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.366(-24)
|
27.476(-24)
|
27.920(-25)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.487(-7)
|
27.587(-7)
|
27.899
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.289(-21)
|
27.314(-21)
|
28.394(-21)
|
BIDV (BIDV)
|
27.212(+8)
|
27.286(+8)
|
28.326(+6)
|
Agribank (Agribank)
|
27.294(-44)
|
27.404(-44)
|
27.942(-45)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.134(-43)
|
27.261(-43)
|
28.114(-44)
|