Theo khảo sát lúc 11h tại 8 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào và chiều bán ra đều có 2 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá cuối tuần trước.
VPBank là ngân hàng suy nhất giữ nguyên giá mua bán ở mức 25.745 - 26.354 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng cả 2 chiều mua bán gồm có: Vietcombank tăng 6,79 VND/EUR giá mua và tăng 7,13 VND/EUR giá bán, lên mức 25.399,38 - 26.694,75 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu (ACB) tăng 9 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.779 -26.229 VND/EUR.
Vietinbank tăng 157 VND/EUR giá mua và tăng 90 VND/EUR giá bán, lên mức 25.758 -26.713 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Đông Á (DAB) tăng 229 VND/EUR giá mua nhưng giảm 520 VND/EUR giá bán, về mức 25.770 - 26.230 VND/EUR; Sacombank tăng 53 VND/EUR giá mua nhưng giảm 393 VND/EUR giá bán, về mức 25.770 -26.279 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Ngân hàng Quốc Tế (VIB) giảm 18 VND/EUR giá mua nhưng tăng 70 VND/EUR giá bán, lên mức 25.812 - 26.309 VND/EUR; Techcombank giảm 30 VND/EUR giá mua nhưng tăng 304 VND/EUR giá bán, lên mức 25.586 - 26.781 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.399,38 – 25.812 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.229 – 26.781 VND/EUR. Trong đó, VIB là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.812 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.229 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.050 - 26.150 VND/EUR, tăng 30 đồng cả 2 chiều mua bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1241 USD/EUR, tăng 0,2% so với cuối tuần qua.

Tỷ giá Euro ngày 29/6/2020

ĐVT: VND/EUR 

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.399,38(+6,79)

25.655,94(+6,86)

26.694,75(+7,13)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.779(+9)

25.882(+12)

26.229(+9)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

25.770(+229)

25.870(+137)

26.230(-520)

Techcombank (Techcombank)

25.586(-30)

25.779(-14)

26.781(+304)

VPBank (VPBank)

25.745

25.848)

26.354

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

25.812(-18)

25.916(-14)

26.309(+70)

Sacombank (Sacombank)

25.770(+53)

25.790(+48)

26.279(-393)

Vietinbank (Vietinbank)

25.758(+157)

25.783(+112)

26.713(+90)

 

Nguồn: VITIC