Dầu thô Brent tăng 28 cent lên 78,16 USD/thùng, và giá dầu thô Mỹ (WTI) tăng 34 cent ở mức 72,90 USD/thùng.
Trong một báo cáo hàng tháng, OPEC cho biết nhu cầu dầu thế giới sẽ tăng mạnh 1,85 triệu thùng/ngày (bpd) vào năm 2025 lên 106,21 triệu thùng/ngày. Trong năm 2024, OPEC dự kiến nhu cầu tăng trưởng 2,25 triệu thùng/ngày, không thay đổi so với dự báo hồi tháng 12.
Dữ liệu của chính phủ Mỹ về tồn kho dầu sẽ được công bố vào cuối ngày thứ Năm. Theo các nguồn tin thị trường trích dẫn số liệu của Viện Dầu mỏ Mỹ hôm thứ Tư, các kho dự trữ dầu thô trong nước tăng 480.000 thùng trong tuần trước.
Giá khí đốt tự nhiên hóa lỏng tại Mỹ giảm 1%
Giá khí đốt tự nhiên hóa lỏng tại Mỹ giảm khoảng 1% xuống mức thấp nhất một tuần vào thứ Tư (17/1) do dự báo nhu cầu giảm và sản lượng tăng khi thời tiết ấm hơn bình thường vào cuối tháng 1.
Lượng khí đốt đến các nhà máy xuất khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ hôm thứ Ba (17/1) đã giảm xuống mức thấp nhất một năm do một số công ty năng lượng có thể đã bán khí đốt của họ vào thị trường nội địa sau đợt lạnh trong tuần này đã thúc đẩy giá khí đốt của Mỹ lên mức cao nhất trong nhiều năm ở một số khu vực.
Giá khí đốt giao tháng 2 trên Sàn giao dịch hàng hóa New York giảm 3 cent, tương đương 1,0%, xuống mức 2,870 USD/mmBtu, mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 4 tháng 1.
Công ty tài chính LSEG cho biết sản lượng khí đốt trung bình ở 48 tiểu bang đã giảm xuống 103,2 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) từ đầu tháng 1 đến nay từ mức kỷ lục hàng tháng là 108,0 bcfd trong tháng 12.
Với thời tiết ấm hơn sắp tới, LSEG dự báo nhu cầu khí đốt của Mỹ tại 48 tiểu bang, bao gồm cả xuất khẩu, sẽ giảm từ 154,2 bcfd trong tuần này xuống 140,7 bcfd vào tuần tới. Dự báo cho tuần tới cao hơn dự báo của LSEG vào thứ Ba.

Bảng giá xăng dầu thế giới ngày 18/1/2024

Mặt hàng

ĐVT

Hôm nay

So với hôm qua (%)

So với tuần trước (%)

So với 1 tháng trước(%)

So với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

72,90

0,44

1,26

-1,37

-9,80

Dầu Brent

USD/thùng

78,11

0,26

0,97

-1,,52

-9,30

Xăng

USD/gallon

2,13

-0,02

0,95

-3,27

-22,60

Khí gas

USD/MMBtu

2,88

0,51

-6,89

21,88

-7,40

Nguồn: VITIC/Reuters