Theo số liệu thống kê kim ngạch nhập khẩu dược phẩm tháng 5 của cả nước đạt 125,7 triệu USD, tăng 37,42% so với tháng 4, nâng tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm lên 484,3 triệu USD, tăng 18,73% so với cùng kỳ.

Về thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm đều tăng trưởng về kim ngạch.

Pháp, Ấn Độ và Hàn quốc là những thị trường chủ yếu nhập khẩu mặt hàng dược phẩm của Việt Nam từ đầu năm đến nay. Đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm là thị trường Pháp. Tháng 5/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 17,3 triệu USD mặt hàng dược phẩm từ thị trường Pháp, chiếm 13,8% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước, tăng 40,93% so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Pháp lên 77,2 triệu USD, tăng 4,51% so với cùng kỳ.

Đứng thứ hai sau thị trường Pháp là Ấn Độ, với kim ngạch nhập trong tháng 5 là 13,4 triệu USD, chiếm 10,6% tổng kim ngạch nhập mặt hàng dược phẩm của cả nước, tăng 0,22% so với tháng 4, nâng tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm lên 68,1 triệu USD, tăng 24,71% so với cùng kỳ năm 2009.

Chiếm 19,7% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm, Hàn Quốc đứng thứ 3 trong thị trường nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam trong tháng 5/2010, đạt 24,8 triệu USD, tăng 143,89% so với tháng 4, nâng tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm lên 60,6 triệu USD, tăng 52,61% so với cùng kỳ.

Đáng lưu ý, trong tháng 5/2010, Việt Nam đã nhập khẩu mặt hàng dược phẩm từ thị trường Thụy Sỹ tăng mạnh, so với tháng 4/2010. Thụy Sỹ đã xuất khẩu 5,3 triệu USD mặt hàng dược phẩm sang Việt Nam trong tháng 5/2010, tăng 305,22% so với tháng 4, nâng tổng kim ngạch 5 tháng đầu năm lên 19,6 triệu USD, tăng 9,12% so với cùng kỳ.

Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng trưởng, còn có những thị trường kim ngạch giảm so với cùng kỳ như: Hà Lan giảm 8,35% đạt 5,3 triệu USD; Nga giảm 36,46% đạt 1,3 triệu USD; Indonesia giảm 26,86% đạt 3,7 triệu USD…

Thống kê thị trường nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 5 tháng đầu năm 2010

ĐVT: USD
 
Thị trường
 
Tháng 4/2010
 
Tháng 5/2010
 
5Tháng/2010
 
5T/2009
 
So với T4/2010 (%)
So với cùng kỳ (%)
Tổng kim ngạch
91.480.272
125.709.106
484.781.346
408.305.800
+37,42
+18,73
Pháp
12.319.102
17.361.561
77.222.792
73.888.010
+40,93
+4,51
An Độ
13.413.953
13.443.884
68.115.098
54.617.810
+0,22
+24,71
Hàn Quốc
10.202.644
24.883.475
60.609.176
39.716.036
+143,89
+52,61
Đức
8.014.208
9.287.227
38.587.221
33.327.873
+15,88
+15,78
Italia
3.568.599
6.743.120
20.425.140
15.144.749
+88,96
+34,87
Thuỵ Sỹ
1.328.358
5.382.756
19.609.168
17.969.926
+305,22
+9,12
Anh
5.233.964
5.266.065
18.219.135
17.407.310
+0,61
+4,66
Bỉ
1.981.214
5.222.339
17.059.505
13.678.242
+163,59
+24,72
Hoa Kỳ
3.140.273
4.877.446
15.207.886
15.086.810
+55,32
+0,80
Thái Lan
2.303.956
2.988.331
14.333.718
13.170.509
+29,70
+8,83
Trung Quốc
2.715.402
2.903.017
11.782.260
8.948.440
+6,91
+31,67
Oxtrâylia
2.666.586
2.540.709
10.596.826
9.738.596
-4,72
+8,81
Áo
1.957.655
1.916.218
8.526.246
7.395.489
-2,12
+15,29
Tây Ban Nha
1.829.412
1.689.096
7.541.792
5.581.177
-7,67
+35,13
Đài Loan
1.655.344
1.866.986
7.361.957
6.957.333
+12,79
+5,82
Thuỵ Điển
1.665.515
1.580.853
6.912.399
6.423.282
-5,08
+7,61
Achentina
1.064.840
1.403.885
5.863.597
3.280.237
+31,84
+78,76
Nhật Bản
568.099
1.185.558
5.648.144
4.201.963
+108,69
+34,42
Hà Lan
2.118.799
939.564
5.318.011
5.802.248
-55,66
-8,35
Ba Lan
1.079.945
1.392.302
5.057.978
4.477.417
+28,92
+12,97

Indonesia

945.893
831.697
3.744.886
5.119.941
-12,07
-26,86
Xingapo
948.990
917.394
3.555.014
2.668.853
-3,33
+33,20
Malaixia
404.835
825.969
2.979.886
2.543.780
+104,03
+17,14
Canada
796.851
284.159
2.660.357
2.580.213
-64,34
+3,11
Philippin
596.218
466.661
2.418.441
1.281.024
-21,73
+88,79
Đan Mạch
220.262
656.058
1.912.241
1.865.053
+197,85
+2,53
Nga
442.872
85.000
1.335.795
2.102.290
-80,81
-36,46
 
(Lan Hương)
 
 

Nguồn: Vinanet