VINANET - Đồng Thượng Hải giảm xuống mức giới hạn 6% vào hôm thứ năm, trong khi giá tại London giảm phiên tứ tư liên liếp do hàng núi những lo sợ rằng suy thoái kinh tế tại khu vực đồng euro và Hoa Kỳ sẽ xói mòn nhu cầu đối với các kim loại công nghiệp.

Tổng thống Pháp Nicolas Sarkozy cho biết các kế hoạch để giải quyết khủng hoảng nợ khu vực đồng euro bị trì trệ do Paris và Berlin đang tìm cách để tăng sức mạnh của quỹ cứu trợ của khu vực.

Hợp đồng đồng giao tháng giêng giao dịch nhiều nhất trên sàn Thượng Hải giảm xuống 50.950 tệ (7.989,024 USD)/tấn vào đầu phiên giao dịch, mức thấp nhất 16 tháng, sau khi tăng 0,4% trong phiên giao dịch trước đó.

Zhao Kai, một nhà phân tích tại Jinrui Futures nói “đây là một sự phản ứng dài hàng tháng về khủng hoảng khu vực đồng euro và một sự điều chỉnh lớn sau khi sự phục hồi gần đây kết thúc”

Đồng London mở rộng sự mất giá, một sự mất giá dài nhất trong 2 tuần sau khi giảm 3,2% vào hôm thứ tư do lo ngại khủng hoảng nợ khu vực đồng euro có thể bị kéo theo sau khi Moody hạ mức tín dụng của Tây Ban Nha.

Những bình luận của Cục dự trữ Liên bang rằng triển vọng kinh tế Hoa Kỳ đã tăng yếu trong tháng 9, hướng đến các doanh nghiệp phải cẩn trọng trong chi tiêu và xây dựng kho dự trữ trước mùa bán hàng đợt kỳ nghỉ cũng làm sứt mẻ tâm lý của nhà đầu tư.

Nhà phân tích thị trường Wang Tao cho biết Thông số kỹ thuật chỉ ra giá đồng LME giảm tiếp xuống mức 6.877 USD/tấn do chiều hướng xuống ngắn hạn được thiết lập tại mức cao 7.660 USD vào hôm thứ hai là ổn đỉnh.

Tại Hy Lạp, vào cuối ngày quốc hội dự kiến đưa ra sự cho phép cuối cùng về kế hoạch thắt lưng buộc bụng được yêu cầu bởi EU và IMF.

Sự tức giận với biện pháp này đã gây ra cuộc đình công lớn nhất trong nhiều năm tại Hy Lạp với sự xung đột của công an và người biểu tình bên ngoài quốc hội.

Hợp đồng chỉ giao tháng 12 giao dịch nhiều nhất trên sàn Thượng Hải giảm 5,3% xuống mức thấp của phiên 13.705 tệ.

Hợp đồng kẽm giao tháng giêng trên sàn Thượng Hải mất gần 5%. Trong phiên này lúc đầu nó đã chạm mức thấp 13.835 tệ, mức thấp nhất từ tháng 6/2010.

Bảng giá kim loại cơ bản lức 0125 GMT                                                          

Kim lọai

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

7028,00

-182,00

-2,52

-26,79

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

51250

-2640

-4,90

-28,67

Nhôm LME

2167,00

-15,00

-0,69

-12,27

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 12

16140

-295

-1,79

-4,16

Đồng HG tháng 12

317,50

-8,30

-2,55

-28,48

Kẽm LME

1789,00

-49,00

-2,67

-27,10

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 1

14000

-590

-4,04

-28,11

Nicken LME

18500,00

-300,00

-1,60

-25,25

Chì LME

1848,00

-22,00

-1,18

-27,53

Chì SHFE kỳ hạn

13840

-630

-4,35

-24,58

Thiếc LME

21925,00

0,00

+0,00

-18,49

Reuters