VINANET - Đồng trượt giá vào hôm thứ hai do những nghi ngờ tăng lên về kế hoạch cứu trợ khu vực đồng euro tuần trước trong khi đồng đô la mạnh lên đè nặng lên các hàng hóa.

Yếu tố cơ bản:

-         Đồng giao sau ba tháng tại sở trao đổi kim loại London giảm 1,3% xuống 7.900 USD/tấn sau khi mất 2,3% trong phiên giao dịch trước đó.

-         Hợp đồng đồng giao tháng giêng giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,7% xuống mức 57.840 tệ (9.101,638 USD)/tấn sau khi giảm 1,7% trong hôm thứ hai.

-         Nhật Bản đã bán đồng yên lần thứ hai trong chưa đến 3 tháng sau khi đồng yên tăng lên mức kỷ lục khác so với đồng đô la vào hôm thứ hai, cho biết họ đã can thiệp để ngăn cản sự đầu cơ quá nhiều đã làm tổn thương nền kinh tế lớn thứ ba thế giới này.

-         Thủ tướng Italy Silvio Berlusconi đối mặt với những lời kêu gọi từ chức mới vào hôm thứ hai, đang đẩy chi phí đi vay của họ lên mức nguy hiểm mới đối với lo ngại mới về khủng hoảng khu vực đồng euro tồi tệ hơn.

-         Tốc độ hoạt động kinh doanh tại khu vực Midwest Hoa Kỳ đã chậm một cách vừa phải trong tháng 10 do các đơn hàng mới giảm nhẹ tuy nhiên đánh giá việc làm tăng lên mức cao nhất trong 6 tháng.

-         Trong tin tức công nghiệp, hãng môi giới MF Global Holdings Ltd trở thành nạn nhân Hoa Kỳ lớn nhất của khủng hoảng nợ Châu Âu do nó đã đệ đơn xin bảo hộ phá sản sau khi đặt cược vào nợ khu vực đồng euro.

-         Thợ mỏ đồng và vàng Trung Quốc của công ty Zijin Mining Group Co Ltd cho biết hôm thứ hai rằng họ đã trì hoãn sự khởi động của nhà máy luyện đồng 200.000 tấn/năm.

Tin tức thị trường

-         Đồng đô la đã kéo xuống chút ít từ mức đỉnh 3 tháng so với đồng yên vào hôm thứ ba do ảnh hưởng của sự can thiệp to lớn từ Nhật Bản mờ nhạt một chút, trong khi đồng euro có áp lực mới trong bối cảnh những nghi ngờ về một kế hoạch để kiềm chế khủng hoảng nợ của Châu Âu.

-         Những lo lắng mới về khu vực đồng euro cũng làm cổ phiếu Châu Á và hàng hóa thấp hơn trong khi vẫn giữ áp lực lên đồng euro.

Bảng giá các kim loại cơ bản lúc 0122 GMT

Kim lọai

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7900,00

-100,00

-1,25

-17,71

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

57840

-390

-0,67

-19,50

Nhôm LME

USD/tấn

2203,00

-17,00

-0,77

-10,81

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

16315

-65

-0,40

-3,12

Đồng HG tháng 12

US cent/lb

358,35

-4,85

-1,34

-19,28

Kẽm LME

USD/tấn

1953,00

-47,00

-2,35

-20,42

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 1

tệ/tấn

15340

05

+0,03

-21,23

Nicken LME

USD/tấn

19500,00

-75,00

-0,38

-21,21

Chì LME

USD/tấn

2064,75

-17,25

-0,83

-19,03

Chì SHFE kỳ hạn

tệ/tấn

15350

5

+0,03

-16,35

Thiếc LME

USD/tấn

22000,00

0,00

+0,00

-18,22

Reuters