VINANET - Giá đồng tăng vào hôm thứ năm sau khi các nhà lãnh đạo khu vực đồng euro đồng ý tăng quỹ cứu trợ của khu vực và do lạc quan rằng nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc có thể hành động hướng tới chính sách nới lỏng tiền tệ.

Giá đồng cũng được hỗ trợ bởi một tuyên bố bất khả kháng về doanh số quặng từ cuộc đình công đánh vào mỏ đồng Grasberg, tại Indonesia của hãng Freeport, mỏ đồng lớn thứ hai thế giới.

Yếu tố cơ bản:

- Đồng giao sau ba tháng tại sở giao dịch kim loại London tăng 1,8% lên mức 7.817 USD/tấn sau khi tăng 2% trong phiên trước đó.

- Hợp đồng đồng giao tháng giêng giao dịch nhiều nhất trên sàn Thượng Hải tăng 1,1% lên mức 57.860 tệ (9.107,08 USD)/tấn sau khi tăng 0,9% trong hôm thứ tư.

- Các nhà lãnh đạo Châu Âu dự định nhân rộng quỹ cứu trợ gấp 4 lần lên một nghìn tỷ euro và thúc ép các chủ nợ của Hy Lạp chấp thuận mất 50% giá trị trái phiếu nắm giữ nhưng chi tiết kế hoạch để kết thúc khủng hoảng nợ vẫn chưa được hình thành đầy đủ.

- Đường cong hoán đổi lãi suất của Trung Quốc đã lật ngược nhẹ vào hôm thứ tư với IRS dài hạn đang giảm sau khi Thủ tướng Ôn Gia Bảo cam kết chính phủ sẽ tinh chỉnh chính sách kinh tế và duy trì tăng trưởng tín dụng phù hợp.

- Nhiều thị trường đang dõi theo hy vọng Bắc Kinh bắt đầu nới lỏng chính sách thanh khoản thắt chặt trong quý tư do tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc chậm lại.

- Kinh tế Hoa Kỳ khởi sắc từ quý tư với đà vững chắc, nhu cầu đối với một loạt hàng hoá sản xuất tại Hoa Kỳ trong tháng 9 ở tốc độ mạnh nhất trong 6 tháng và các doanh nghiệp đẩy mạnh kế hoạch chi tiêu.

Các tin tức thị trường

-         Cổ phiếu tăng và đồng euro ổn định trong hôm thứ năm do Châu Âu chấp thuận tăng quỹ cứu trợ của khu vực nhưng thất bại để đưa ra kế hoạch chi tiết tái cấp vốn cho ngân hàng và giảm nợ của Hy Lạp xuống mức bền vững.

Bảng giá kim loại cơ bản lúc 0107 GMT

Kim lọai

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

7817,00

137,00

+1,78

-18,57

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 1

57860

630

+1,10

-19,47

Nhôm LME

2234,00

19,00

+0,86

-9,55

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 1

16410

30

+0,18

-2,55

Đồng HG tháng 12

353,65

4,65

+1,33

-20,34

Kẽm LME

1895,00

40,00

+2,16

-22,78

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 1

15120

175

+1,17

-22,36

Nicken LME

19475,00

350,00

+1,83

-21,31

Chì LME

1950,00

26,00

+1,35

-23,53

Chì SHFE kỳ hạn

15005

-10

-0,07

-18,23

Thiếc LME

21375,00

0,00

+0,00

-20,54

Reuters