Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 12 và năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 12 đạt 129.053.646 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong năm 2008 đạt 1.747.295.545 USD tăng 48% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 12% so với tháng 11/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 792.413.602 USD, Achentina: 229.598.686 USD, Mỹ: 140.287.394 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 12 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu năm 2008 (USD) |
Achentina |
31.057.307 |
229.598.686 |
Ấn Độ |
64.919.238 |
792.413.602 |
Anh |
284.804 |
2.437.089 |
Áo |
281.589 |
4.122..934 |
Ba Lan |
137.265 |
2.553.524 |
Bỉ |
373.847 |
5.254.778 |
Brazil |
|
42.006.785 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
934.112 |
43.721.703 |
Canada |
379.580 |
8.524.224 |
Đài Loan |
514.198 |
20.104.726 |
Đan Mạch |
|
845.620 |
CHLB Đức |
259.640 |
6.412.008 |
Hà Lan |
909.723 |
8.881.294 |
Hàn Quốc |
268.716 |
11.390.390 |
Hồng Kông |
245.950 |
4.168.443 |
Hungary |
608.468 |
7.232.226 |
Indonesia |
1.756.843 |
38.972.566 |
Italia |
2.665.162 |
20.892.969 |
Malaysia |
378.348 |
17.519.044 |
Mianma |
|
994.040 |
Mỹ |
6.458.872 |
140.287.394 |
Na Uy |
|
385.237 |
Niuzilân |
|
2.098.850 |
Nhật Bản |
52.092 |
11.143.969 |
Ôxtrâylia |
436.251 |
8.385.501 |
Pháp |
649.691 |
7.287.101 |
Philippine |
|
14.615.831 |
Singapore |
1.163.921 |
17.421.732 |
Slôvakia |
|
957.244 |
Slôvenhia |
|
874.622 |
Tây Ban Nha |
80.957 |
2.669.128 |
Thái Lan |
2.804.156 |
45.930.143 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
109.584 |
1.929.030 |
Trung Quốc |
2.652.674 |
98.824.370 |
Tổng |
129.053.646 |
1.747.295.545 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet