Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9/2008 đạt 147.012.506 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng đầu năm 2008 đạt 1.444.656.120 USD, tăng 64,4% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 16,5% so với tháng 8/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 672.240.719 USD, Achentina: 154.626.805 USD, Mỹ: 116.992.811 USD; Trung Quốc: 90.181.447 USD; …
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 9/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 9 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
36.947.756 |
154.626.805 |
Ấn Độ |
47.222.242 |
672.240.719 |
Anh |
146.061 |
1.675.347 |
Áo |
215.072 |
3.355.750 |
Bỉ |
267.404 |
4.320.376 |
Ba Lan |
206.179 |
2.071.080 |
Bồ Đào Nha |
75.900 |
1.014.024 |
Brazil |
8.866.598 |
40.363.036 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
4.691.302 |
35.838.710 |
Canada |
639.808 |
6.950.097 |
Đài Loan |
2.170.933 |
18.232.103 |
Đan Mạch |
243.438 |
726.276 |
CHLB Đức |
173.767 |
5.978.595 |
Hà Lan |
911.032 |
6.608.407 |
Hàn Quốc |
852.180 |
9.746.101 |
Hồng Kông |
|
3.581.444 |
Hungary |
1.757.485 |
5.862.627 |
Indonesia |
3.210.990 |
32.220.888 |
Italia |
2.106.828 |
11.889.055 |
Malaysia |
1.035.283 |
15.521.090 |
Mianma |
|
855.840 |
Mỹ |
11.848.649 |
116.992.811 |
Na Uy |
|
385.237 |
Niu Zi lân |
61.594 |
2.157.807 |
Nhật Bản |
494.794 |
9.760.370 |
Ôxtrâylia |
1.301.526 |
6.397.057 |
Pháp |
667.276 |
5.713.034 |
Philippine |
462.478 |
12.821.162 |
Singapore |
1.166.449 |
14.390.076 |
Slôvakia |
|
957.244 |
Slôvenhia |
|
675.395 |
Tây Ban Nha |
299.705 |
2.348.090 |
Thái Lan |
2.479.031 |
38.739.744 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
180.960 |
1.528.758 |
Trung Quốc |
4.669.987 |
90.181.447 |
Tổng |
147.012.506 |
1.444.656.120 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet