Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan,  tháng 1/2010 kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm đá quý và kim loại quý đạt hơn 18,03 triệuUSD, giảm 37,62% so với tháng 12/2009 và giảm mạnh 87,07% so với cùng kỳ tháng 1/2009.
Việt Nam xuất khẩu đá quí sang 18 thị trường chính; trong đó kim ngạch xuất khẩu sang Pháp giữ vị trí dẫn đầu với hơn 6,75 triệu USD, chiếm 37,46% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí cả nước, tăng 158,38% so cùng kỳ và tăng 21,65% so tháng 12/2009. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Nhật Bản đạt gần 2,47 triệu USD, chiếm 13,67%, tăng 77,19% so cùng kỳ và tăng 2,07% so tháng 12/2009. Tiếp theo là xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt gần 1,92 triệu USD, chiếm 10,63%, tăng 33,69% so cùng kỳ nhưng giảm 46,8% so tháng 12/2009 ; xuất khẩu sang Thuỵ sĩ đạt gần 1,62 triệu USD, chiếm 8,97%, giảm mạnh 98,56% so cùng kỳ và giảm 61,27% so tháng 12/2009.
Đáng chú ý nhất trong tháng 1 là kim ngạch xuất khẩu sang Hà lan tuychỉ đứng thứ 9 trong bảng xếp hạng kim ngạch, với gần 0,5 triệu USD, nhưng tăng trưởng mạnh nhất tới 1.433% so tháng 12/2009 và cũng tăng 433,13% so cùng kỳ tháng 1/2009.
Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng kim ngạch là xuất khẩu sang Thái Lan đạt 0,64 triệu USD, nhưng 296,32% so cùng kỳ và tăng 271,71% so tháng 12/2009. Tiếp theo là xuất khẩu sang Đức tăng 122,07%, sang Pháp tăng 158,38% so cùng kỳ.
Một số thị trường có mức sụt giảm mạnh so cùng kỳ đó là: xuất khẩu sang Thuỵ sĩ giảm 98,56%; sang Bỉ giảm 89,14%; sang Italia giảm 41,53%; Australia giảm 31,68%.
Kim ngạch xuất khẩu đá quí sang các thị trường tháng 1/2010
ĐVT:USD
Thị trường
Tháng 1/2010
 
 
 
 
Tháng 12/2009
Tháng 1/2009
Tăng, giảm T1/2010 so T12/2009(%)
Tăng, giảm T1/2010 so T1/2009(%)
Tổng cộng
18.032.157
 
28.908.262
139.478.245
-37,62
-87,07
Pháp
6.754.755
5.552.484
2.614.227
+21,65
+158,38
Nhật Bản
2.465.123
24.15.060
1.391.223
+2,07
+77,19
Hoa Kỳ
1.916.413
3.601.913
1.433.521
-46,8
+33,69
Thuỵ Sĩ
1.617.260
4.175.319
112.440.989
-61,27
-98,56
Đài Loan
895.461
1.103.448
523.827
-18,85
+70,95
Tiểu vương quốc Ả Rập TN
774.853
376.786
566.308
+105,65
+36,83
Hồng Kông
679.398
769.064
821.900
-11,66
-17,34
Thái Lan
639.094
171.934
161.258
+271,71
+296,32
Hà Lan
496.874
32.412
93.199
+1.433,00
+433,13
Đức
299545
476.862
134.886
-37,18
+122,07
Hàn Quốc
205560
444.268
293.206
-53,73
-29,89
Bỉ
204727
283.368
1.885.419
-27,75
-89,14
Tây Ban Nha
129952
94.367
156.236
+37,71
-16,82
Italia
81242
77.092
139.670
+5,38
-41,53
Anh
59675
69.693
 
-14,37
*
Australia
53964
56.645
78.990
-4,73
-31,68
Trung Quốc
48432
166.084
0
-70,84
*
Nam Phi
0
0
16.458.812
*
0

Nguồn: Vinanet