Tháng 3/2010, xuất khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng của cả nước đạt kim ngạch 259,52 triệu USD, tăng 42,04% so với tháng 2/2010 và tăng 59,51% so với tháng 3/2009; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong quí I/2010 lên 649,6 triệu USD, tăng 73,51% so với cùng kỳ năm 2009.
Nhật Bản là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng của Việt Nam, riêng tháng 3/2010 đạt 73,44 triệu USD, chiếm 28,3% tổng kim ngạch trong tháng; đưa kim ngạch cả quí I/2010 lên 190,11 triệu USD, chiếm 29,27%.
Tháng 3/2010 có 6 thị trường đạt kim ngạch từ 10 triệu USD trở lên đó là: Nhật Bản 73,44 triệu USD; Trung quốc 26,07triệu USD; Hoa Kỳ 19,23triệu USD; Hồng Kông 16,51triệu USD; Thái Lan 16,16triệu USD; Philippines 12,37triệu USD. Tính chung cả quí I/2010, Nhật Bản vẫn dẫn đầu với 190,11 triệu USD, tiếp đến Trung quốc 52,65 triệu USD; Hoa Kỳ 50 triệu USD; Hồng Kông 38,81 triệu USD; Thái Lan 33,54 triệu USD; Philippines 31,9 triệu USD; Indonesia 30,29 triệu USD…
Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng trong quí I/2010 sang hầu hết các thị trường đều tăng so với quí I/2009; trong đó Thổ Nhĩ Kỳ là thị trường đáng chú ý nhất, riêng tháng 3/2010 kim ngạch chỉ đạt 2,41 triệu USD, tăng 36,02% so với tháng 2/2010, nhưng tăng mạnh tới 1.252,6% so với tháng 3/2009; tính chung quí I/2010 đạt 5,73 triệu USD, tăng 1.254,2% so với cùng kỳ năm 2009.
Quí I/2010 còn có thêm 13 thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng cao trên 100% so với cùng kỳ như: Phần Lan (+905,46%); Indonesia (+722,27%); Braxin (+399,6%); Australia (+398,91%); Mexico (+239,07%); Thái Lan(+ 206,2%); Italia (+204,92); Tây Ban Nha (+203,46%); Trung quốc (+184,97%); Philippines (+151,57%); Malaysia (+144,79%); Đức (+115,3%); Hà Lan (+112,34%). Tuy nhiên vẫn có 3 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, giảm mạnh nhất là Lào (-61,67%); tiếp đến Đan Mạch (-27,22%); Hoa Kỳ (-0,14%).
Tính riêng tháng 3/2010 có 5 thị trường đạt mức tăng trưởng kim ngạch cao trên 100% so với tháng 2/2010 là: Đức (+135,94%); Campuchia (+130,34%); Trung quốc (+113,93%); Malaysia (+117,1%); Đài Loan (+102,63%).
Thị trường xuất khẩu máy móc phụ tùng quí I/2010
ĐVT: USD
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng 2010
% tăng, giảm T3/2010 so T2/2010
% tăng, giảm T3/2010 so T3/2009
% tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009
Tổng cộng
259.515.901
649.565.550
+42,04
+59,51
+73,51
Nhật Bản
73.437.975
190.108.017
+45,16
+48,34
+49,7
Trung quốc
26.073.225
52.647.969
+113,93
+214,26
+184,97
Hoa Kỳ
19.226.096
50.004.271
+40
+4,3
-0,14
Hồng Kông
16.511.211
38.807.489
+61,51
+66,78
+79,89
Thái Lan
16.155.802
33.542.403
+91,2
+249,14
+206,2
Philippines
12.369.279
31.897.163
+67,24
+113,51
+151,57
Indonesia
8.650.582
30.286.618
-55,48
+355,1
+722,27
Singapore
10.781.857
29.169.552
+38,21
-22,57
+31,07
Đài Loan
8.305.368
19.002.071
+102,63
+64,53
+52,76
Australia
7.017.782
16.571.882
-13,65
+380,49
+398,91
Malaysia
6.921.384
15.786.159
+117,1
+134,58
+144,79
Hàn Quốc
5.804.082
15.293.015
+56,11
+64,36
+83,53
Campuchia
5.702.907
11.504.804
+130,34
+30,51
+12,64
Hà Lan
3.851.724
10.942.049
+25,34
+196,89
+112,34
Đức
4.917.823
9.844.076
+135,94
+16,94
+115,3
Ấn Độ
3.348.479
9.585.352
+9
+6,12
+33,32
Pháp
2.923.663
7.522.052
+40,42
+26,5
+41,46
Mexico
2.325.428
6.092.944
+38,33
+126,78
+239,07
Anh
2.544.949
5.983.155
+27,57
+87,03
+53,75
Thổ Nhĩ Kỳ
2.408.363
5.725.596
+36,02
+1.252,6
+1.254,2
Italia
1.966.653
5.464.544
+70,03
+285,29
+204,92
Braxin
1.833.575
4.239.628
+95,86
+717,87
+399,6
Bỉ
749.763
2.706.673
15,47
+41,8
+33,18
Séc
967.737
2.287.547
+98,17
+32,09
+56,15
Đan Mạch
469.213
2.184.562
+76,63
-41,91
-27,22
Áo
665.186
1.525.295
+47,51
+542,94
+31,89
Tây Ban Nha
437.539
1.476.463
-0,75
+215,29
+203,46
Canada
469.799
1.104.822
-4,93
+46,35
+17,52
Phần Lan
341.807
1.091.460
-21,74
+238,44
+905,46
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
300.506
1.089.328
+33,77
+0,16
+32,27
Lào
431.884
971.150
+54,49
+40,12
-61,67
Ai Cập
377.773
898.421
+44,37
+145,34
+62,85
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet