Sản xuất công nghiệp trong nước tiếp tục gặp khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu dẫn đến nhiều nền kinh tế suy giảm. Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 11/2008 ước tính tăng 15% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm khu vực kinh tế Nhà nước tăng 6,9%; khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 18,1%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18% (dầu mỏ và khí đốt giảm 5,4%; các ngành khác tăng 20,5%).
Tính chung 11 tháng năm 2008, giá trị sản xuất công nghiệp tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm khu vực kinh tế Nhà nước tăng 5,6% (Trung ương quản lý tăng 7,8%; địa phương quản lý giảm 1,5%); khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 20,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 18,1% (dầu mỏ và khí đốt giảm 8%; các ngành khác tăng 20,9%).

Một số tỉnh, thành phố có quy mô sản xuất công nghiệp lớn vẫn duy trì được tốc độ tăng cao so với cùng kỳ năm 2007 là:

+Vĩnh Phúc tăng 24%;

+Bình Dương tăng 21,8%;

+Đồng Nai tăng 20,9%;

+Hải Phòng tăng 18,3%;

+Cần Thơ tăng 17,4%;

+Thanh Hóa tăng 17%.

Tuy nhiên, nhiều tỉnh, thành phố lớn khác đạt mức tăng thấp hoặc giảm như:

+Phú Thọ tăng 15,1%;

+Hải Dương tăng 14,7%;

+Quảng Ninh tăng 14%;

+Hà Nội tăng 12,3%;

+thành phố Hồ Chí Minh tăng 12,2%;

+Đà Nẵng tăng 8,5%;

+Bà Rịa-Vũng Tàu giảm 2,9%.

Sản xuất một số sản phẩm thiết yếu nhìn chung vẫn duy trì được tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung của toàn ngành:

+Xe tải tăng 51,7%;

+xe chở khách tăng 43,3%;

+quần áo người lớn tăng 33,2%;

+thủy hải sản chế biến tăng 32,4%;

+máy giặt tăng 32,3%;

+sữa bột tăng 27%;

+biến thế điện tăng 26,7%;

+tủ lạnh, tủ đá tăng 24,6%;

+ti vi tăng 18,8%.

Tuy nhiên, sản lượng nhiều loại sản phẩm quan trọng khác chỉ tăng ở mức thấp hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước như:

+Điện sản xuất tăng 11,6%;

+xi măng tăng 10,1%;

+đường tăng 8,6%;

+xe máy tăng 5,8%;

+giấy, bìa tăng 5,7%;

+phân hoá học tăng 3,1%;

+điều hòa nhiệt độ tăng 1,9%;

+sơn hoá học tăng 0,8%;

+vải dệt từ sợi bông giảm 0,6%;

+than đá giảm 3,3%;

+vải dệt từ sợi tổng hợp giảm 3,3%;

+kính thuỷ tinh giảm 5,8%;

+dầu thô khai thác giảm 7,1%;

+thép tròn giảm 11,2%.

Giá trị sản xuất công nghiệp tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2008 (Giá so sánh 1994) 

 

Thực hiện (Tỷ đồng)

Tháng 11 năm

2008 so với

tháng 11 năm

2007 (%)

11 tháng đầu

năm 2008

so với cùng kỳ

năm 2007 (%)

 

Chính thức

10 tháng

năm 2008

Ước tính

tháng 11

năm 2008

Cộng dồn

11 tháng đầu

năm 2008

 

 

 

            TỔNG SỐ

545909

55343

601253

115,0

115,6

 

Khu vực doanh nghiệp Nhà nước

131736

13804

145540

106,9

105,6

 

Trung ương

101967

10821

112788

108,6

107,8

 

Địa phương

29769

2983

32752

100,8

98,5

 

Khu vực Ngoài Nhà nước

191260

19345

210605

118,1

120,4

 

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

222913

22194

245107

118,0

118,1

 

Dầu mỏ và khí đốt

17038

1760

18798

94,6

92,0

 

Các ngành khác

205875

20433

226309

120,5

120,9

 

Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2008

 

Đơn vị

tính

 

Thực hiện

Tháng 11 năm

2008 so với

tháng 11 năm

2007 (%)

11 tháng đầu

năm 2008

so với cùng kỳ

năm 2007 (%)

Chính thức

10 tháng

năm 2008

Uớc tính

tháng 11

năm 2008

Cộng dồn

11 tháng

năm 2008

Than sạch

Nghìn tấn

34094,8

3185,0

37279,8

80,8

96,7

Dầu thô khai thác

"

11974

1296

13270

95,1

92,9

Khí đốt thiên nhiên dạng khí

Triệu m3

6243

571

6814

113,1

109,3

Khí hoá lỏng (LPG)

Nghìn tấn

206,0

20,6

226,6

82,4

81,0

Thuỷ hải sản chế biến

"

867,5

104,9

972,4

144,3

132,4

Dầu thực vật tinh luyện

"

425,3

49,2

474,5

88,3

99,7

Sữa bột

"

39,9

3,8

43,7

140,7

127,0

Đường kính

"

913,4

82,4

995,8

136,7

108,6

Bia

Triệu lít

1553,8

149,1

1702,9

103,5

112,9

Thuốc lá điếu

Triệu bao

3686,2

396,2

4082,4

94,5

100,6

Vải dệt từ sợi bông

Triệu m2

203,5

21,1

224,6

90,2

99,4

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo

"

595,7

71,6

667,3

109,0

96,7

Quần áo người lớn

Triệu cái

1284,6

127,8

1412,4

130,1

133,2

Giày, dép, ủng bằng da giả

Triệu đôi

34,4

4,2

38,6

79,2

65,9

Giày thể thao

"

235,0

28,1

263,1

115,2

114,5

Giấy, bìa

Nghìn tấn

784,0

79,4

863,4

86,1

105,7

Phân hoá học

"

2076,2

232,8

2309,0

90,0

103,1

Sơn hoá học

"

166,4

18,3

184,7

101,7

100,8

Xà phòng giặt

"

379,7

36,3

416,0

94,0

113,2

Lốp ô tô, máy kéo

Nghìn cái

851,9

50,3

902,2

54,6

86,1

Kính thủy tinh

Triệu m2

32,8

3,0

35,8

78,4

94,2

Gạch xây bằng đất nung

Triệu viên

13444,3

1371,4

14815,7

94,3

109,4

Gạch lát ceramic

Triệu m2

80,0

7,7

87,7

91,7

103,9

Xi măng

Triệu tấn

29,4

3,6

33,0

117,0

110,1

Thép tròn

Nghìn tấn

2983,2

270,2

3253,4

71,2

88,8

Điều hoà nhiệt độ

Nghìn cái

102,6

6,3

108,9

115,8

101,9

Tủ lạnh, tủ đá

"

911,3

75,6

986,9

126,6

124,6

Máy giặt

"

443,1

42,6

485,7

119,0

132,3

Biến thế điện

Nghìn chiếc

13,0

1,7

14,7

131,1

126,7

Tivi

Nghìn cái

2206,5

223,6

2430,1

101,0

118,8

Xe chở khách

Nghìn chiếc

54,7

4,2

58,9

89,1

143,3

Xe tải

"

32,4

2,7

35,1

87,9

151,7

Xe máy

"

2410,5

222,7

2633,2

108,5

105,8

Điện sản xuất

Tỷ kwh

62,1

5,9

67,9

107,5

111,6

Nước máy thương phẩm

Triệu m3

1020,5

104,9

1125,4

111,5

113,7

(TCTK)

Nguồn: Vinanet