(VINANET) – Giá vàng sáng nay tiếp tục tăng lên kỷ lục cao mới, 1620 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD vững giá và chứng khoán giảm bởi các nhà đầu tư ráo riết chuyển tài sản sang vàng do lo sợ về khủng hoảng nợ Mỹ.
Vàng giao ngay sáng nay tăng hơn 1% lên kỷ lục 1.622,49 USD/ounce, trước khi giảm nhẹ xuống 1.614,06 USD/ounce. Vàng kỳ hạn cũng đạt kỷ lục 1.624,30 USD, trước khi giảm xuống 1.614,80 USD/ounce. Từ đầu năm tới nay, vàng đã tăng gần 14%, và trong 17 phiên giao dịch vừa qua thì có 14 phiên giá tăng. Từ cuối tháng trước tới nay, giá vàng đã tăng 7,6%.
Giá vàng trong nước sáng nay ở mức 39,62-39,72 USD/ounce.
So với vàng, bạc còn tăng giá mạnh hơn, tăng 31% từ đầu năm tới nay.
Đô la vững so với rổ các tiền tệ khác, bởi các nhà đầu tư vẫn hy vọng vào khả năng giải quyết ổn thỏa việc nâng giới hạn trần nợ công của Mỹ.
Bạc giao ngay tăng giá 0,9%, sau khi tăng 1,9% tuần trước, lên 40,44 USD/ounce.
Trái với vàng, dầu thô giảm giá hơn 1% sáng nay, từ mức cao nhất 6 tuần vào cuối tuần qua, cũng do ảnh hưởng từ vấn đề trần nợ của Mỹ.
Sáng nay dầu thô ngọt nhẹ kỳ hạn tháng 9 giá giảm 1 USD xuống 98,87 USD/thùng, sau khi tăng 7 US cent lên mức cao kỷ lục 6 tuần 99,87 USD.
Dầu Brent kỳ hạn tháng 9 tại London sáng nay cũng giảm 55 US cent xuống 118,12 USD/thùng, sau khi tăng 1,16 USD đạt 118,67 USD/thùng.
Hạn chót để Mỹ thông qua việc nâng trần nợ công là ngày 2/8. Với 1.000 tỷ USD nợ Mỹ đang nắm giữ, 6 ngân hàng lớn nhất sẽ chống chọi thế nào nếu trần nợ không được nâng, Mỹ bị hạ bậc tín dụng? Vấn đề với các nhà đầu tư là không biết rõ các ngân hàng sẽ chống chọi thế nào nếu chính phủ Mỹ không thể giải quyết được khủng hoảng nợ.
Giá sáng 25/7
Hàng hóa/thị trường
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
+/- (so theo năm)
|
Kim loại quý
|
|
|
|
|
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1614,06
|
15,22
|
+0,95
|
13,71
|
Bạc giao ngay
|
USD/ounce
|
40,38
|
0,36
|
+0,90
|
30,85
|
Platinum giao ngay
|
USD/ounce
|
1795,49
|
2,49
|
+0,14
|
1,58
|
Palladium giao ngay
|
USD/ounce
|
804,50
|
0,25
|
+0,03
|
0,63
|
Vàng TOCOM
|
USD/ounce
|
4073,00
|
53,00
|
+1,32
|
9,22
|
Platinum TOCOM
|
USD/ounce
|
4578,00
|
14,00
|
+0,31
|
-2,51
|
Silver TOCOM
|
USD/ounce
|
101,40
|
3,40
|
+3,47
|
25,19
|
Palladium TOCOM
|
USD/ounce
|
2037,00
|
-2,00
|
-0,10
|
-2,86
|
Vàng COMEX kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1614,80
|
13,30
|
+0,83
|
13,61
|
Bạc COMEX kỳ hạn
|
USD/ounce
|
40,44
|
0,31
|
+0,78
|
30,69
|
Dầu thô
|
|
|
|
|
|
Tại New York
|
|
98,87
|
-4
|
|
|
Tại London
|
|
118,12
|
-0,55
|
|
|
Euro/Dollar
|
|
1,4381
|
|
|
|
Dollar/Yen
|
|
78,39
|
|
|
|
(T.H – Reuters)