(VINANET) – Giá đồng LME giảm trong hôm thứ ba, với lo lắng về nhu cầu trầm trọng thêm bởi tình trạng không rõ ràng về khủng hoảng nợ của khu vực đồng euro và lo sợ về tăng thuế và cắt giảm chi tiêu tại Hoa Kỳ.

Giá đồng giao sau ba thagns trên sàn giao dịch Kim loại London giảm 0,2% xuống mức 7.625 USD/tấn sau khi tăng 0,9% trong phiên trước.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 2 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,2% lên mức 55.770 NDT (9.000 USD)/tấn, theo kịp mức tăng trước đó tại London.

Các chủ nợ quốc tế do dự cấp trợ cấp ngay lập tức cho Hy Lạp vào hôm thứ hai trong khi khu vực đồng euro và Quỹ tiền tệ Quốc tế không đồng ý về lịch trình cho nước bị nợ nần này đạt được các mục tiêu ngân sách quan trọng.

Bà Angela Merkel đã phải đối mặt với các cuộc biểu tình rải rác vào hôm thứ hai tại Lisbon, nơi bà đưa ra cam kết (bảo lãnh) của Đức về chính sách khắc khổ của chính phủ nhằm cứu trợ các khoản vay nhưng các nhà chỉ trính lo sợ rằng (điều này) có thể chỉ làm sâu sắc thêm cuộc khủng hoảng.

Các nhà lập phát Hoa Kỳ quay lại thủ đô trong hôm thứ ba với thời hạn 7 tuần để đạt được thỏa thuận tăng thuế và cắt giảm ngân sách mà có thẻ mở rộng tới 600 tỷ từ nền kinh tế Hoa Kỳ và có thể đưa quốc gia này vào suy thoái.

Các ngân hàng Trung Quốc cho vay chậm hơn thị trường dự kiến trong tháng 10, dấu hiệu lĩnh vực tín dụng tư nhân có thể tương đối chặt chẽ mặc dù tổng vốn cấp trong nền kinh tế này đang đi đúng hướng để đạt được mức cao kỳ lục trong năm 2012.

Kinh tế của Nhật giảm trong quý 3 lần đầu tiên kể từ năm ngoái, bổ sung những dấu hiệu tăng trưởng toàn cầu chậm lại và căng thẳng với Trung Quốc đang làm nền kinh tế lớn thứ ba thế giới này vào suy thoái.

Một trong những điểm sáng là nền kinh tế Brazil, Bộ trưởng tài chính của nước này cho biết có thể tăng hơn 4% trong năm 2013 do đầu tư tăng lên sau khi chính phủ đưa ra khoảng 22 tỷ USD giảm thuế để kinh doanh trong năm nay.

Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7625,00

-13,00

-0,17

0,33

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

55770

100

+0,18

0,25

Nhôm LME

USD/tấn

1964,00

-4,00

-0,20

-2,77

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

15375

105

+0,69

-2,94

Kẽm LME

USD/tấn

1925,00

-7,00

-0,36

4,34

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

15025

155

+1,04

1,55

Nicken LME

USD/tấn

16000,00

-75,00

-0,47

-14,48

Chì LME

USD/tấn

2159,00

2,50

+0,12

6,09

Chì SHFE

NDT/tấn

0

-15120

-100,00

-100,00

Thiếc LME

USD/tấn

20375,00

0,00

+0,00

6,12

Reuters