(VINANET) – Đồng giảm giá trong ngày hôm nay bị đè nặng bởi triển vọng mở rộng tranh cãi về “vách đá tài khóa” trong khi những dấu hiệu kinh tế tại Trung Quốc nước tiêu thụ hàng đầu tụt xuống đáy trong tháng 10 hỗ trợ thêm vào.

Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã giảm 0,26% xuống mức 7.620 USD/tấn, tiếp tục mất giá một cách khiêm tốn so với phiên trước khi nó bẻ gãy hai phiên tăng giá. Giá đồng vẫn giữ xu hướng giảm theo chỉ số kỹ thuật với mức hỗ trợ 7.506 USD, một mức thấp hai tháng nó tụt xuống trong tuần trước. Sự phá vỡ trên mức 7.700 USD sẽ quay lại bức tranh tăng giá. Tuy nhiên cơ hội tăng giá trong vòng 6 tuần tới tăng lên do những dấu hiệu việc giảm tăng trưởng kinh tế kéo dài của Trung Quốc có thể kết thúc.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng hai được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,45% xuống mức 55.660 NDT (8.900 USD)/tấn. Đảng Cộng sản cầm quyền của Trung Quốc ra mắt một loạt lãnh đạo mới để lãnh đạo nền kinh tế lớn thứ hai thế giới này trong 5 năm tới, phó Chủ tịch Tập Cận Bình trở thành Tổng bí thư Trung Quốc.

Tổng thống Barack Obama cho biết Đảng Cộng Hòa sẽ phải đồng ý tăng thuế đối với người giàu như bước đầu tiên trong một thỏa thuận ngân sách.

Giám đốc điều hành Công ty Goldcorp Inc, Chuck Jeannes cho biết hy vọng nhà cầm quyền Chi Lê sẽ cho nó một giấy phép quan trọng cho dự án đồng – vàng El Morro trong năm tới.

Chứng khoán Châu Á hầu hết giảm trong hôm thứ năm, theo đà giảm của các cổ phiếu phố Wall do các nhà đầu tư phản ứng với khả năng các cuộc đàm phán kéo dài để ngăn chặn “vách đá tài khóa” của Hoa Kỳ lờ mờ hiện ra.

Đồng euro ở trên mức thấp nhất hai tháng so với đồng đô la, kết thúc chuỗi mất giá 5 ngày do lo lắng về nợ của Tây Ban Nha và Hy Lạp giảm đi.

Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7620,00

-20,00

-0,26

0,26

Đồng SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

55660

-250

-0,45

0,54

Nhôm LME

USD/tấn

1965,00

-5,00

-0,25

-2,72

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

15345

-30

-0,20

-3,16

Kẽm LME

USD/tấn

1931,00

-19,00

-0,97

4,66

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 2

NDT/tấn

15045

-45

-0,30

1,69

Nicken LME

USD/tấn

16150,00

-5,00

-0,03

-13,68

Chì LME

USD/tấn

2165,00

-17,00

-0,78

6,39

Chì SHFE

NDT/tấn

15370,00

-15,00

-0,10

0,56

Thiếc LME

USD/tấn

20475,00

0,00

+0,00

6,64

Reuters