Ghi nhận tại các địa phương như An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang… đầu tuần giao dịch lúa mới ngưng trệ, gần như không có người mua mới do giá gạo giảm sâu 2 ngày cuối tuần.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng dao động quanh mốc từ 7.100 - 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa IR 504 ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; Lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/2: Nhà máy chào giá gạo tăng tại Đồng Tháp
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định, với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo không có biến động. Cụ thể, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.300 - 12.400 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.800 - 11.900 đồng/kg; OM 380 11.450 - 11.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.600 - 12.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 13.900 - 14.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.400 - 14.600 đồng/kg.
Mặc dù giá gạo hôm nay vẫn duy trì ổn định, song tại Sa Đéc (tỉnh Đồng Tháp), các nhà máy chào giá gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng nhẹ 50 - 100 đồng/kg so với cuối tuần, tuy nhiên doanh nghiệp chưa mua vội. Trong khi đó, tại huyện Lấp Vò (tỉnh Đồng Tháp) nhà máy ngưng xay bán do giá gạo giảm sâu vào cuối tuần. Nguồn gạo nguyên liệu về không nhiều, kho cho giá mua nhích nhẹ.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam chững lại và đi ngang sau phiên giảm mạnh. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo 25% tấm ở mức 584 USD/tấn; gạo 5% tấm ở mức 609 USD/tấn; gạo 100% tấm ổn định ở mức 508 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/2 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

 

Giá lúa

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước

- Nếp 3 tháng (tươi)

kg

7.400 - 7.600

-

- Nếp Long An (tươi)

kg

7.600 - 7.800

+200

- Nếp đùm 3 tháng (khô)

kg

-

-

- Nếp Long An (khô)

kg

-

-

- Lúa IR 50404

kg

7.100 - 7.300

-

- Lúa Đài thơm 8

kg

7.400 - 7.600

-

- Lúa OM 5451

kg

7.200 - 7.400

+100

- Lúa OM 18

kg

7.400 - 7.600

-

- Nàng Hoa 9

kg

7.000 - 7.200

-

- OM 380

Kg

-

-

- Lúa Nhật

kg

7.800 - 8.000

-

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

-

-

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

-

-

Giá gạo

ĐVT

Giá bán tại chợ (đồng)

Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước

- Nếp ruột

kg

16.000 - 18.000

-

- Gạo thường

kg

15.000 - 16.000

-

- Gạo Nàng Nhen

kg

26.000

-

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

19.000 - 20.000

-

- Gạo thơm Jasmine

kg

17.500 - 19.000

+500

- Gạo Hương Lài

kg

21.000

+1.500

- Gạo trắng thông dụng

kg

17.000

-

- Gạo Nàng Hoa

kg

19.500

-

- Gạo Sóc thường

kg

18.000 - 18.500

+500 - 1.000

- Gạo Sóc Thái

kg

19.500

-

- Gạo thơm Đài Loan

kg

20.000

-

- Gạo Nhật

kg

22.000

-

- Cám

kg

9.000 - 10.000

-

 

Nguồn: Vinanet/VITIC