Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.595

+0,43

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

9.161

+0,44

Tiêu đen Brazil ASTA 570

7.000

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

8.800

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

10.900

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.800

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

7.100

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

10.150

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Theo số liệu từ Cơ quan Thống kê Indonesia (BPS), Việt Nam hiện đang là khách hàng lớn thứ hai của ngành tiêu nước này với lượng nhập khẩu tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm 2023.
- Ngay từ những tháng đầu năm 2024, xuất khẩu hạt tiêu của Indonesia đã gia tang mạnh mẽ, trái ngược với sự sụt giảm của các quốc gia sản xuất hàng đầu như Brazil hay Việt Nam.
- Số liệu từ BPS cho thấy, tính đến hết tháng 7/2024, xuất khẩu tiêu của Indonesia đã đạt 22.829 tấn, trị giá hơn 111 triệu USD, tăng mạnh 55,6% về lượng và 59,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Giá tiêu xuất khẩu bình quân của Indonesia trong 7 tháng đầu năm là 4.869 USD/tấn, tăng 2,5% so với cùng kỳ. Đây là mức tăng giá khá khiêm tốn so với các quốc gia sản xuất hàng đầu khác và mặt bằng chung của thị trường quốc tế trong thời gian qua.
- Vụ thu hoạch của Indonesia năm 2024 được dự kiến diễn ra vào tháng 8 (chậm hơn mọi năm là từ tháng 7) nhưng sản lượng cũng không khả quan. Indonesia xuất khẩu tiêu chủ yếu sang Trung Quốc, Việt Nam, Mỹ, Ấn Độ…

Nguồn: Vinanet/VITIC, IPC