Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
48.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
47.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
48.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
49.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
48.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
46.000
|
tintaynguyen.com
Việt Nam nhập khẩu tiêu chủ yếu từ Brazil, Indonesia và Campuchia. Theo thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam, lượng hồ tiêu nhập khẩu trong nửa đầu năm 2020 của Việt Nam đạt 14.899 tấn (gồm 11.283 tấn tiêu đen và 3.616 tấn tiêu trắng), giảm 34,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó nhập khẩu từ Brazil 5.802 tấn tiêu đen, nhập khẩu từ Indonesia đạt 5.528 tấn (2.057 tấn tiêu đen và 3.471 tấn tiêu trắng).
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, hôm nay (23/7/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay giữ vững ở 32.500 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 7/20 cộng 50 rupee, tương đương 0,15% lên mức 33.200 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
32500
|
0
|
0.00
|
0
|
32500
|
32500
|
32500
|
32500
|
0
|
07/20
|
33200
|
+50
|
0.15
|
0
|
33200
|
32950
|
32950
|
33150
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 23/7/2020 đến ngày 29/7/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 310,69 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Dẫn nguồn Kinh tế và Tiêu dùng, theo dữ liệu từ Hội đồng Gia vị Ấn Độ, quốc gia Nam Á đã xuất khẩu 857.400 tấn gia vị trong giai đoạn tháng 4 - tháng 12/2019, tăng 4% so với cùng kì năm 2018. Về mặt giá trị, trong cùng kì, Ấn Độ xuất khẩu 158,8 tỉ rupee, tăng 8% so với năm 2018.
Trong năm 2018/19, Ấn Độ xuất khẩu tổng cộng 1,1 triệu tấn gia vị và sản phẩm gia vị trị giá 2.805,5 triệu USD, tăng 7% về khối lượng so với 2017/18 và 6% về giá trị (tính theo đồng USD).