Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.110

-

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

9.053

-

Tiêu đen Brazil ASTA 570

7.250

-0,69

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

7.500

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

8.800

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.000

-6,67

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

6.600

-4,55

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

9.000

-5,56

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Hai tháng nữa hạt tiêu vụ thu hoạch 2024 của Brazil mới tung ra thị trường, với sản lượng có thể giảm 20 – 25%. Tính đến hết tháng 5/2024, Brazil đã xuất khẩu 31.846 tấn hạt tiêu, giảm 8% so với cùng kỳ.
- Về dài hạn trong 3-5 năm tới, lượng tiêu sản xuất ra chưa thể đáp ứng được cho nhu cầu tiêu dùng của thế giới. Báo cáo cập nhật thị trường tuần trước của Ptexim Corp nhận định, hiện lượng tiêu cung cấp ra thị trường không nhiều. Chi phí vận chuyển tiếp tục tăng nhanh và được dự báo duy trì ở mức cao cho đến năm 2025.
- Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA) vừa có thông báo, trong thời gian vừa qua, thông tin giá cả trên website của IPC về giá tiêu Việt Nam khác biệt lớn so với thông tin mà Hiệp hội cung cấp, có thời điểm có sai sót. Để tránh bị dao động tâm lý dẫn đến việc đưa ra quyết định gây thiệt hại về kinh tế, VPSA đề nghị bà con nông dân, đại lý và công ty xuất khẩu, bạn hàng nước ngoài tham khảo thêm từ các nguồn khác, đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy hơn khi quyết định mua/bán.

Nguồn: Vinanet/VITIC