Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 giảm 2,2 yên, xuống còn 200,9 yên (tương đương 1,77 USD)/kg. Trong tuần, giá cao su tăng khoảng 0,5%.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giảm 0,4%.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng gần 1% ngày thứ năm (9/11), được hậu thuẫn bởi các nước xuất khẩu chủ chốt cắt giảm nguồn cung, cũng như gia tăng lo ngại về sự phát triển chính trị tại Saudi Arabia.
Đồng đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất 6 ngày so với 1 giỏ tiền tệ ngày thứ năm (9/11), khi các nhà đầu tư lo ngại về kế hoạch thuế của Đảng cộng hòa sẽ trì hoãn cắt giảm thuế doanh nghiệp.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,32 yên so với khoảng 113,64 yên ngày thứ năm (9/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,9%.
Giá nickel giảm hơn 3% ngày thứ năm (9/11), giảm từ mức cao nhất hơn 2 năm đạt được tuần trước đó, do dự đoán rằng số lượng xe điện gia tăng sẽ thúc đẩy nhu cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 9/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
158
|
158,5
|
155,2
|
157,5
|
18-Jan
|
159,3
|
160,9
|
157
|
159,9
|
18-Feb
|
164,6
|
164,6
|
161,8
|
162,5
|
18-Mar
|
170,5
|
170,5
|
167,5
|
167,5
|
18-Apr
|
176
|
176
|
173,5
|
174,5
|
18-May
|
179,6
|
179,6
|
176,8
|
177,5
|
18-Jun
|
181,5
|
181,5
|
181,5
|
178
|
18-Jul
|
181,5
|
181,5
|
181,5
|
178,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
143,7
|
145
|
141,3
|
141,7
|
18-Jan
|
146,2
|
147
|
143,1
|
143,4
|
18-Feb
|
147,5
|
148,6
|
144,5
|
144,7
|
18-Mar
|
148,6
|
150,3
|
145,7
|
146
|
18-Apr
|
150,2
|
152
|
146,8
|
147
|
18-May
|
155,5
|
151,5
|
153,5
|
148,3
|
18-Jun
|
153,6
|
153,6
|
149,3
|
149,3
|
Jul-18
|
153,6
|
153,6
|
153,5
|
149,8
|
18-Aug
|
155,3
|
155,3
|
150
|
150
|
18-Sep
|
154,4
|
154,5
|
150,6
|
150,6
|
18-Oct
|
153,8
|
153,8
|
151,5
|
151,5
|
18-Nov
|
157,9
|
157,9
|
152
|
152,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters