Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 1,7 yên, hoặc 0,9%, xuống 187,8 yên/kg, sau khi chạm mức thấp nhất 186,4 yên/kg.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ năm (22/6), 1 ngày sau khi chạm mức thấp nhất 10 tháng, nhưng thị trường duy trì vững, do dư cung toàn cầu kéo dài, bất chấp OPEC cắt giảm sản lượng.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng nhẹ và đồng yên giảm.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 22/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
171
|
171
|
165
|
169
|
17-Aug
|
165
|
166,1
|
165
|
166,6
|
17-Sep
|
170,4
|
170,4
|
163,5
|
164,1
|
17-Oct
|
170,1
|
170,1
|
164
|
164,7
|
17-Nov
|
166
|
166
|
164,3
|
164,3
|
17-Dec
|
168,4
|
168,4
|
164,5
|
165,1
|
18-Jan
|
166
|
166
|
166
|
167
|
18-Jun
|
173
|
173
|
171
|
171,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
140,5
|
141,5
|
137
|
137,3
|
17-Aug
|
142,1
|
143
|
138,7
|
139,3
|
17-Sep
|
143,8
|
144,5
|
139,8
|
140,2
|
17-Oct
|
144,8
|
145,5
|
140,7
|
141,2
|
17-Nov
|
145,8
|
146,5
|
141,5
|
142,2
|
17-Dec
|
146,1
|
146,5
|
142
|
142,7
|
18-Jan
|
146,2
|
146,2
|
142,6
|
143,4
|
18-Feb
|
146,6
|
146,7
|
143,2
|
143,5
|
18-Mar
|
147,5
|
147,5
|
143,7
|
144
|
18-Apr
|
147,6
|
147,7
|
143,7
|
144,2
|
18-May
|
146,7
|
147,4
|
143,7
|
144,4
|
18-Jun
|
147,4
|
148
|
1144
|
144,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters