Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 tăng 4,5 yên, lên 190,8 yên (tương đương 1,71 USD)/kg.
Tin tức thị trường
Giá dầu kết thúc giảm hơn 2% ngày thứ tư (21/6), sau khi giảm xuống mức thấp nhất 10 tháng trong phiên giao dịch đầy biến động, do sản lượng tại Mỹ tăng và hoạt động của nhà máy lọc dầu Trung Quốc suy giảm, giảm bớt lo ngại dư cung dầu thô toàn cầu.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,23 yên, so với khoảng 111,12 yên ngày thứ tư (21/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản thay đổi chút ít.
Giá đồng tăng ngày thứ tư (21/6), do đồng đô la Mỹ thoái lui từ mức cao đỉnh điểm mới đây và nguồn cung thắt chặt, trong khi giá kẽm đạt mức cao nhất 3 tuần, do lo ngại thiếu hụt nguồn cung kéo dài.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 21/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
167,5
|
171,5
|
167,5
|
171,4
|
17-Aug
|
167
|
167
|
167
|
168,2
|
17-Sep
|
166
|
166
|
164,5
|
165,3
|
17-Oct
|
164,4
|
165
|
164,2
|
164,9
|
17-Nov
|
165
|
165
|
165
|
165,8
|
17-Dec
|
167,5
|
167,5
|
165
|
166,6
|
18-Jan
|
170
|
173
|
170
|
172,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
139,9
|
139,9
|
138
|
139,6
|
17-Aug
|
139,5
|
140,9
|
139,5
|
140,7
|
17-Sep
|
139
|
142
|
138,1
|
141,8
|
17-Oct
|
139,7
|
143,2
|
139,5
|
142,9
|
17-Nov
|
140,1
|
144
|
139,7
|
143,8
|
17-Dec
|
140,7
|
144,5
|
140,5
|
143,9
|
18-Jan
|
141,5
|
145,1
|
141,5
|
145
|
18-Feb
|
141,9
|
145,3
|
141,9
|
145,2
|
18-Mar
|
142,1
|
145,5
|
142,1
|
145,6
|
18-Apr
|
143,8
|
145,7
|
143,8
|
145,7
|
18-May
|
145,7
|
145,7
|
145,7
|
146,1
|
18-Jun
|
145
|
146,4
|
145
|
146,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters