Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 11 giảm 5,1 yên, hoặc 2,7%, xuống còn 185,2 yên (tương đương 1,66 USD)/kg, gia tăng mức giảm 2 ngày trước đó.
Giá dầu giảm khoảng 2% ngày thứ ba (20/6), với giá dầu Brent giảm xuống mức thấp nhất 7 tháng và giá dầu thô Mỹ chạm mức thấp nhất kể từ tháng 9, sau khi nguồn cung từ các nhà sản xuất chủ yếu tăng, làm lu mờ tuân thủ cao bởi các nước sản xuất dầu OPEC và ngoài OPEC thỏa thuận cắt giảm sản lượng toàn cầu.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 111,3 yên so với khoảng 111,67 yên ngày thứ ba (20/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%.
Giá kẽm thoái lui ngày thứ ba (20/6), sau khi đạt mức cao nhất trong hơn 2 tuần, do các nhà đầu tư tìm cách cân bằng lo ngại nguồn cung thắt chặt và nhu cầu không chắc chắn của Trung Quốc.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 20/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
170
|
172
|
170
|
171,5
|
17-Aug
|
168
|
170
|
167,2
|
169,2
|
17-Sep
|
168
|
168
|
166
|
166,9
|
17-Oct
|
168,5
|
168,5
|
160,7
|
165,2
|
17-Nov
|
168,2
|
168,2
|
164,2
|
166,3
|
17-Dec
|
168
|
168
|
166
|
166,9
|
18-Jan
|
165
|
165,1
|
165
|
166,8
|
18-Feb
|
163
|
163
|
163
|
168
|
18-Apr
|
166
|
166
|
166
|
170,3
|
18-Jun
|
172,1
|
172,1
|
172
|
172
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
142,2
|
142,5
|
137,2
|
139,2
|
17-Aug
|
142,7
|
144
|
144
|
139,9
|
17-Sep
|
143,4
|
144,9
|
137,2
|
141
|
17-Oct
|
144,1
|
145,7
|
138
|
141,7
|
17-Nov
|
145
|
146,7
|
138,5
|
142,5
|
17-Dec
|
146,3
|
147,2
|
139,5
|
143
|
18-Jan
|
147,5
|
147,7
|
139,8
|
143,7
|
18-Feb
|
143,3
|
147,4
|
140
|
144,5
|
18-Mar
|
146,9
|
148,1
|
140
|
144,5
|
18-Apr
|
147
|
148,4
|
140,3
|
144,8
|
18-May
|
148,2
|
148,2
|
140,7
|
144,9
|
18-Jun
|
145,1
|
146,9
|
141,1
|
145,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters