Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 3 giảm 0,6 yên, xuống còn 195,6 yên (tương đương 1,73 USD)/kg, cao hơn 1% so với mức thấp nhất 3 tháng, ở mức 193,5 yên/kg trong tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc qua đêm giảm 0,3%.
Tin tức thị trường
Giá dầu thay đổi chút ít trong ngày thứ hai (23/10), do nguồn cung tại Iraq gián đoạn – nước xuất khẩu lớn thứ 2 của OPEC và tốc độ khoan dầu của Mỹ cho thấy chậm lại.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,41 yên so với khoảng 113,79 yên ngày thứ hai (23/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá kẽm tăng ngày thứ hai (23/10), sau số liệu cho thấy rằng, sản lượng tại Trung Quốc trong tháng 9/2017 giảm, dấy lên mối lo ngại việc cắt giảm sản lượng trong mùa đông, gây thắt chặt nguồn cung kim loại.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 23/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
157
|
158,5
|
156
|
158,8
|
17-Dec
|
156
|
160
|
156
|
159
|
18-Jan
|
161
|
162
|
161
|
162,2
|
18-Feb
|
163,9
|
166
|
163,9
|
166
|
18-Mar
|
168
|
170
|
167,5
|
169,8
|
18-Apr
|
172
|
174,4
|
171,5
|
174,6
|
18-May
|
177
|
178,4
|
177
|
177,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
141,9
|
142,9
|
140,4
|
142,7
|
17-Dec
|
142,6
|
143,9
|
141,9
|
143,6
|
18-Jan
|
143,5
|
144,9
|
142,9
|
144,7
|
18-Feb
|
144,3
|
145,7
|
143,6
|
145,5
|
18-Mar
|
145,8
|
146,3
|
144,4
|
146,3
|
18-Apr
|
146,3
|
147,2
|
145,2
|
147
|
18-May
|
147,3
|
148
|
146,4
|
148,2
|
18-Jun
|
148,4
|
149,2
|
147,7
|
149
|
Jul-18
|
148,9
|
149,5
|
148,9
|
150,1
|
18-Aug
|
149,4
|
150,2
|
149,2
|
150
|
Sep-18
|
149,6
|
150,5
|
149,6
|
150,6
|
Oct-18
|
150
|
150,5
|
150
|
151
|
Nguồn: VITIC/Reuters