Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 3 giảm 1,6 yên, xuống còn 195,5 yên (tương đương 1,71 USD)/kg.
Sự suy giảm này thấp hơn 1,6% so với mức giảm giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải phiên giao dịch đêm, do đồng đô la Mỹ đạt mức cao nhất 3 tháng so với đồng yên. Một sự suy yếu của đồng yên, khiến tài sản mua bằng đồng yên Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1% so với tuần trước đó.
Tin tức thị trường
Giá dầu Mỹ tăng mạnh ngày thứ hai (23/10), được hậu thuẫn từ xuất khẩu dầu Iraq giảm mạnh, do căng thẳng khu vực Kurd.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,95 yên so với khoảng 113,14 yên ngày thứ sáu (20/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1%.
Giá nickel đạt mức cao nhất 6 tuần trong ngày thứ sáu (20/10), được hậu thuẫn bởi kỳ vọng thâm hụt thị trường sẽ nới rộng trong tương lai, trong khi giá đồng tăng do kỳ vọng nhu cầu tại nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – sẽ tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 20/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
154,7
|
160
|
154
|
158
|
17-Dec
|
154
|
162
|
154
|
161
|
18-Jan
|
160
|
163
|
157,4
|
162,8
|
18-Feb
|
163,7
|
167,4
|
163
|
165,3
|
18-Mar
|
167,9
|
167,9
|
167,5
|
170,3
|
18-Apr
|
172,5
|
172,5
|
172,5
|
174,6
|
18-May
|
176
|
179
|
175,5
|
179
|
18-Oct
|
179
|
179
|
178,9
|
179,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
143,4
|
144,4
|
141,2
|
143,9
|
17-Dec
|
143,1
|
145,1
|
142
|
144,8
|
18-Jan
|
144,3
|
146,1
|
143
|
145,7
|
18-Feb
|
145
|
146,7
|
144
|
146,2
|
18-Mar
|
145,5
|
147,6
|
145,1
|
147,1
|
18-Apr
|
146,1
|
148,7
|
146,1
|
148
|
18-May
|
147,4
|
149,9
|
147
|
149
|
18-Jun
|
148,4
|
150,9
|
148,2
|
150,3
|
Jul-18
|
148,9
|
151,5
|
148,9
|
150,9
|
18-Aug
|
149,4
|
150
|
149,4
|
151,5
|
Sep-18
|
150
|
152,1
|
149,6
|
151,8
|
Oct-18
|
150
|
152,5
|
150
|
152,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters