Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 3 tăng 0,6 yên, lên 198,9 yên (tương đương 1,75 USD)/kg. Hợp đồng cao su giao tháng 10 hết hiệu lực vào cuối ngày.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc qua đêm giảm 0,2%.
Tin tức thị trường
Giá dầu Brent tăng 1% ngày thứ ba (24/10), sau khi nước xuất khẩu hàng đầu – Saudi Arabia – xác định dư cung, trong khi đó giá dầu cũng được hậu thuẫn từ dự báo dự trữ dầu thô của Mỹ giảm hơn nữa, cũng như lo ngại về căng thẳng tại khu vực Kurd Iraq.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,93 yên so với khoảng 113,35 yên ngày thứ ba (24/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,4%.
Giá đồng đạt mức cao nhất 1 tuần ngày thứ ba (24/10), trong khi kim loại khác cũng tăng, do đồng đô la Mỹ giảm và các nhà đầu tư lạc quan về triển vọng tăng trưởng nền kinh tế toàn cầu, mặc dù rủi ro suy thoái vẫn duy trì, đặc biệt tại nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 24/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
157,5
|
158,5
|
156
|
156,6
|
17-Dec
|
159
|
162
|
159
|
159,8
|
18-Jan
|
163,8
|
165
|
160,5
|
162
|
18-Feb
|
166,5
|
167,5
|
164,6
|
165,3
|
18-Mar
|
170,4
|
172
|
168,7
|
170,8
|
18-Apr
|
174,4
|
176
|
174,4
|
176,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
143,5
|
143,8
|
142
|
143,3
|
17-Dec
|
144,2
|
144,6
|
142,8
|
144,2
|
18-Jan
|
144,7
|
145,6
|
144
|
145,3
|
18-Feb
|
145,4
|
146,7
|
145
|
146,2
|
18-Mar
|
146
|
147,5
|
145,9
|
146,8
|
18-Apr
|
146,8
|
148,2
|
146,6
|
147,8
|
18-May
|
148,1
|
149,4
|
147,5
|
148,5
|
18-Jun
|
148,9
|
150,5
|
148,4
|
150
|
Jul-18
|
149,5
|
151,5
|
149,5
|
151,5
|
18-Aug
|
150,3
|
151,8
|
149,8
|
151,8
|
Sep-18
|
150,6
|
152
|
150,3
|
152
|
Oct-18
|
151
|
152,3
|
150,6
|
152,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters