Yếu tố cơ bản
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo mở cửa ngày 26/10 ở mức 199,8 yên/kg. Con số này tăng so với giá cao su giao kỳ hạn tháng 3, hợp đồng benchmark ở mức 199,5 yên/kg ngày thứ tư (25/10).
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc qua đêm giao dịch giảm 0,1%.
Tin tức thị trường
Giá dầu Mỹ giảm trong ngày thứ tư (25/10), sau khi dự trữ dầu thô Mỹ bất ngờ tăng, trong khi đó giá xăng kỳ hạn tại Mỹ tăng 1%, do dự trữ sụt giảm mạnh.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,6 yên so với khoảng 113,77 yên ngày thứ tư (25/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá đồng duy trì vững ngày thứ tư (25/10), sau 2 ngày tăng liên tiếp, do thị trường chứng khoán giảm, sau khi đạt mức cao kỷ lục, khi các nhà đầu tư thận trọng hơn. Tuy nhiên, sự suy thoái của đồng đô la Mỹ đã nâng giá kim loại trên thị trường thế giới.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 25/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
158,5
|
159
|
156,7
|
157,7
|
17-Dec
|
159,6
|
160
|
159,6
|
160,4
|
18-Jan
|
162,1
|
162,1
|
162,1
|
163,8
|
18-Feb
|
167,5
|
169,8
|
166,1
|
166,3
|
18-Mar
|
171,5
|
173
|
170,3
|
170,7
|
18-Apr
|
177
|
177
|
174,3
|
175
|
18-May
|
179,7
|
181,8
|
178,1
|
178,6
|
18-Jun
|
183
|
183
|
183
|
180,8
|
18-Jul
|
183
|
183
|
181
|
181
|
18-Sep
|
181,5
|
182
|
180,5
|
179,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
143,3
|
144,4
|
142,5
|
143,6
|
17-Dec
|
144,7
|
145,8
|
143,2
|
144
|
18-Jan
|
145,9
|
147,2
|
144,5
|
145,2
|
18-Feb
|
146,4
|
147,9
|
145,3
|
145,7
|
18-Mar
|
147
|
149,1
|
146,4
|
146,6
|
18-Apr
|
147,4
|
149,7
|
147,2
|
147,6
|
18-May
|
148,7
|
150,5
|
147,9
|
148
|
18-Jun
|
150
|
151,9
|
149,2
|
149,6
|
Jul-18
|
150,6
|
152,5
|
150,4
|
151,3
|
18-Aug
|
151,2
|
153
|
151,1
|
151,6
|
Sep-18
|
151,5
|
152,7
|
151,5
|
151,9
|
Oct-18
|
152
|
153,7
|
152
|
152,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters