Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 12 tăng 2,1 yên, lên 203,1 yên (tương đương 1,81 USD)/kg, sau khi đạt mức cao nhất 1 tháng, ở mức 206,9 yên/kg ngày thứ sáu (30/6).
Sản lượng cao su tự nhiên của Ấn Độ trong tháng 5/2017 tăng 8,7% so với cùng tháng năm ngoái, lên 50.000 tấn, trong khi nhập khẩu tăng 5%, lên 37.235 tấn, Ủy ban cao su nhà nước cho biết.
Tiêu thụ cao su của các nước Nam Á trong tháng 5/2017 đạt 88.000 tấn, tăng nhẹ so với 86.775 tấn cùng tháng năm ngoái.
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng ngày thứ hai (3/7), do số lượng các giàn khoan của Mỹ giảm trở lại và nhu cầu từ Trung Quốc tăng mạnh mẽ.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,25 yên so với khoảng 112 yên ngày thứ sáu (30/6).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,2%.
Giá đồng thoái lui từ mức cao nhất 3 tháng ngày thứ sáu (30/6), chịu áp lực bởi đồng đô la Mỹ tăng và dự trữ tăng, bù đắp kỳ vọng tăng trưởng nhà máy tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu – Trung Quốc – tăng cao hơn so với dự kiến.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 30/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
175
|
178,5
|
173
|
177,9
|
17-Aug
|
174
|
174
|
173
|
173
|
17-Sep
|
176,5
|
176,5
|
173
|
173,5
|
17-Oct
|
174,6
|
175,9
|
173,5
|
173,9
|
17-Nov
|
175,8
|
176,1
|
174
|
174,4
|
17-Dec
|
177,4
|
177,4
|
174
|
175,6
|
18-Jun
|
184
|
184,1
|
184
|
184,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jul
|
150,4
|
151,8
|
144,5
|
150,2
|
17-Aug
|
153,5
|
155,5
|
151
|
154,6
|
17-Sep
|
155,4
|
156
|
152,8
|
155,4
|
17-Oct
|
156
|
157
|
153,7
|
156,6
|
17-Nov
|
157
|
157,5
|
154,4
|
157,4
|
17-Dec
|
157,6
|
158
|
155,2
|
157,9
|
18-Jan
|
158,2
|
158,6
|
156,8
|
158,5
|
18-Feb
|
158,9
|
158,9
|
156,1
|
158,8
|
18-Mar
|
158,2
|
158,7
|
158,1
|
159,2
|
18-Apr
|
158,2
|
159,6
|
157,8
|
159,7
|
18-May
|
158,6
|
159,9
|
158,3
|
160
|
18-Jun
|
159,4
|
159,6
|
158,8
|
160,4
|
Nguồn: VITIC/Reuters