Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 12 tăng 1,3 yên, hoặc 0,7%, lên 197,3 yên (tương đương 1,75 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất gần 1 tuần, ở mức 194,2 yên/kg.
Tin tức thị trường
Giá dầu biến động trái chiều ngày thứ ba (4/7), ở mức khoảng 50 USD/thùng, do sự gia tăng kéo dài sản lượng dầu thô của Mỹ có thể chậm lại.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113 yên, so với khoảng 112,82 yên ngày thứ ba (4/7).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá nickel giảm ngày thứ ba (4/7), do kỳ vọng nguồn cung từ Indonesia và Philippine dồi dào, trong khi ngành công nghiệp kim loại ở mức thấp, do các nhà đầu tư bán ra chốt lời sau khi giá nickel mới đây tăng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 4/7
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
173
|
173
|
165
|
168,3
|
17-Sep
|
172
|
172,3
|
167,5
|
168,3
|
17-Oct
|
175
|
175
|
166,1
|
168
|
17-Nov
|
176,7
|
176,7
|
166
|
168,3
|
17-Dec
|
172,9
|
172,9
|
165
|
168,5
|
18-Jan
|
175
|
175
|
167,5
|
169,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Aug
|
154,9
|
154,9
|
145,1
|
148,6
|
17-Sep
|
155,7
|
155,7
|
146,5
|
148,9
|
17-Oct
|
156,6
|
156,9
|
147
|
149,9
|
17-Nov
|
156
|
157,4
|
147,5
|
150,4
|
17-Dec
|
157,2
|
157,7
|
148
|
150,9
|
18-Jan
|
157,4
|
157,4
|
149,4
|
151,9
|
18-Feb
|
157,6
|
157,6
|
150,7
|
152,6
|
18-Mar
|
159,5
|
159,6
|
151,2
|
154,6
|
18-Apr
|
158,6
|
158,6
|
150,2
|
153,5
|
18-May
|
157,5
|
157,5
|
150,8
|
153,6
|
18-Jun
|
157,1
|
157,1
|
152,9
|
154
|
18-Jul
|
155
|
155
|
153,5
|
154,7
|
Nguồn: VITIC/Reuters