Tại miền Bắc giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg
Giá lợn hơi giảm tại một số địa phương; Cụ thể, tại Yên Bái, Nam Định, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Hà Nội cùng giảm 2.000 đồng/kg, xuống còn 69.000 đồng/kg. Hưng Yên và Thái Nguyên giảm 1.000 đồng/kg, xuống 68.000 đồng/kg và 70.000 đồng/kg. Tại Lào Cai và Phú Thọ đath mức thấp nhất là 67.000 đồng/kg. Giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc dao động 67.000 - 70.000 đồng/kg.
Tại miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục giảm
Giá lợn hơi tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên giảm 1.000 - 2.000 đồng/kg. Theo đó, Thanh Hóa và Lâm Đồng giảm 1.000 đồng/kg về mức 70.000 đồng/kg và 71.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Ninh Thuận và Bình Thuận giảm 2.000 đồng/kg, hiện ở mức 70.000 đồng/kg. Giá lợn hơi tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên đang giao dịch 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Tại miền Nam có nơi giảm 3.000 đồng/kg
Giá lợn hơi tại miền Nam cũng giảm; Các tỉnh Long An, An Giang, Kiên Giang và Bạc Liêu cùng giảm 1.000 đồng/kg về mức 71.000 đồng/kg. Tiền Giang và Trà Vinh giảm 2.000 đồng/kg xuống còn 71.000 đồng/kg; riêng Bình Phước giảm 3.000 đồng/kg xuống mức thấp nhất 70.000 đồng/kg. Giá lợn hơi tại khu vực miền Nam đang dao động 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi ngày 6/5/2021
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Tăng/giảm (đồng)
|
Địa phương
|
Giá (đồng)
|
Tăng/giảm (đồng)
|
Bắc Giang
|
70.000
|
Không đổi
|
Lâm Đồng
|
71.000
|
-1.000
|
Yên Bái
|
69.000
|
-2.000
|
Đắk Lắk
|
71.000
|
Không đổi
|
Lào Cai
|
67.000
|
Không đổi
|
Ninh Thuận
|
70.000
|
-2.000
|
Hưng Yên
|
68.000
|
-1.000
|
Bình Thuận
|
70.000
|
-2.000
|
Nam Định
|
69.000
|
-2.000
|
Bình Phước
|
70.000
|
-3.000
|
Thái Nguyên
|
70.000
|
-1.000
|
Đồng Nai
|
71.000
|
Không đổi
|
Phú Thọ
|
67.000
|
Không đổi
|
TP HCM
|
72.000
|
Không đổi
|
Thái Bình
|
70.000
|
Không đổi
|
Bình Dương
|
72.000
|
Không đổi
|
Hà Nam
|
69.000
|
Không đổi
|
Tây Ninh
|
71.000
|
Không đổi
|
Vĩnh Phúc
|
69.000
|
Không đổi
|
Vũng Tàu
|
72.000
|
Không đổi
|
Hà Nội
|
69.000
|
Không đổi
|
Long An
|
71.000
|
-1.000
|
Ninh Bình
|
70.000
|
Không đổi
|
Đồng Tháp
|
72.000
|
Không đổi
|
Tuyên Quang
|
68.000
|
Không đổi
|
An Giang
|
71.000
|
-1.000
|
Thanh Hóa
|
70.000
|
-1.000
|
Vĩnh Long
|
72.000
|
Không đổi
|
Nghệ An
|
70.000
|
Không đổi
|
Cần Thơ
|
72.000
|
Không đổi
|
Hà Tĩnh
|
70.000
|
-2.000
|
Kiên Giang
|
71.000
|
-1.000
|
Quảng Bình
|
72.000
|
Không đổi
|
Hậu Giang
|
72.000
|
Không đổi
|
Quảng Trị
|
72.000
|
Không đổi
|
Cà Mau
|
72.000
|
Không đổi
|
Thừa Thiên Huế
|
71.000
|
Không đổi
|
Tiền Giang
|
71.000
|
-2.000
|
Quảng Nam
|
71.000
|
Không đổi
|
Bạc Liêu
|
71.000
|
-1.000
|
Quảng Ngãi
|
71.000
|
Không đổi
|
Trà Vinh
|
71.000
|
-2.000
|
Bình Định
|
71.000
|
Không đổi
|
Bến Tre
|
72.000
|
Không đổi
|
Khánh Hoà
|
71.000
|
Không đổi
|
Sóc Trăng
|
71.000
|
Không đổi
|
Giá thịt lợn tiếp tục chững lại
Giá thịt lợn hôm nay tại cửa hàng VinMart và Công ty Thực phẩm bán lẻ tiếp tục ổn định trong thời gian qua.
Thịt mát Meat Deli tại Vinmart
|
Tại công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền
|
Tên sản phẩm
|
Giá
|
Tên sản phẩm
|
Giá
|
Giá thịt ba rọi
|
191.900
|
Giá thịt ba rọi
|
135.000
|
Thịt lợn xay loại 1
|
129.900
|
Giá sườn non
|
165.000
|
Cốt lết
|
123.900
|
Giá sườn già o
|
130.000
|
Thịt đùi
|
141.900
|
Giá thịt nạc vai
|
130.000
|
Nạc đùi
|
151.900
|
Đuôi
|
141.000
|
Thịt chân giò rút xương
|
159.900
|
Mỡ
|
60.000
|
|
|
Giá nạc đùi
|
120.000
|